Thập niên là khoảng thời gian 10 năm, ví dụ khi nói đến thập niên 2010 là hàm ý khoảng thời gian từ năm 1990 đến năm 2019.
== Ngữ nghĩa ==
''Niên''Trong âm Hán - Việt thì niên có nghĩa là "năm";''(dùng để chỉ thời gian). Trong tiếng Việt ngày nay, nhiều người thích dùng từ thập kỷ với ý là 10 năm [Ví dụ: thập kỷ 90, lẽ ra phải nói là thập niên'' 90]. Nói thập kỷ như vậy là sai vì thập kỷ sẽ có nghĩa là "mười120 năm".Các tự/từ điển như ''Khang Hy''Hi, ''Từ Hải'', ''Học sinhSinh cổCổ Hán ngữNgữ từTừ điển''Điển, ''Cổ Hán ngữNgữ thườngThường dụngDụng tựTự tựTự điển''Điển đều giải thích ''kỷ''Kỷ 紀 là đơn vị thời gian bằng 12 năm. Trong tiếng Việt ngày nay, nhưkhông vậyhiểu ai bày ra từ ''thập kỷ''thực十紀 ra(Ví nghĩadụ: làthập 120kỷ năm.
90) với ý là 10 năm. Nói như vậy là sai vì thập kỷ có nghĩa là 120 năm. Chỉ cần nói thập niên 十年 là đủ rồi (Ví dụ: thập niên 90, the 1990s).