Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Boston”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n AlphamaEditor, thêm ref thiếu nội dung, Excuted time: 00:00:36.4176414
n AlphamaEditor, Excuted time: 00:00:32.0572054
Dòng 5:
|tên khác =
|tên bản địa = City of Boston
|tên hiệu = Beantown,<ref name="Nicknames1">{{chú thích báo |url=http://www.boston.com/travel/boston/boston_nicknames/ |title=What's in a nickname? |accessdate=ngày 8 tháng 4 năm 2009 |last=Dalager |first=Norman |work=The Boston Globe | date=ngày 10 tháng 8 năm 2006}}</ref> The Hub,<ref name="Nicknames1">{{citechú newsthích báo |url=http://www.boston.com/travel/boston/boston_nicknames/ |title=What's in a nickname? |accessdate=Aprilngày 8, tháng 4 năm 2009 |last=Dalager |first=Norman |work=The Boston Globe |date=Augustngày 10, tháng 8 năm 2006 |archiveurl=https://web.archive.org/web/20090228221716/http://boston.com/travel/boston/boston_nicknames |archivedate=Februaryngày 28, tháng 2 năm 2009}}</ref> The Cradle of Liberty,{{sfn|Wechter|2009|p=14}} The Cradle of Modern America,<ref name="Nicknames1">{{citechú newsthích báo |url=http://www.boston.com/travel/boston/boston_nicknames/ |title=What's in a nickname? |accessdate=Aprilngày 8, tháng 4 năm 2009 |last=Dalager |first=Norman |work=The Boston Globe |date=Augustngày 10, tháng 8 năm 2006 |archiveurl=https://web.archive.org/web/20090228221716/http://boston.com/travel/boston/boston_nicknames |archivedate=Februaryngày 28, tháng 2 năm 2009}}</ref> The Athens of America,{{sfn|Wechter|2009|p=14}} The Walking City<ref name="Nicknames1">{{citechú thích newsbáo |url=http://www.boston.com/travel/boston/boston_nicknames/ |title=What's in a nickname? |accessdate=Aprilngày 8, tháng 4 năm 2009 |last=Dalager |first=Norman |work=The Boston Globe |date=Augustngày 10, tháng 8 năm 2006 |archiveurl=https://web.archive.org/web/20090228221716/http://boston.com/travel/boston/boston_nicknames |archivedate=Februaryngày 28, tháng 2 năm 2009}}</ref>
|loại khu vực = Thành phố
|kiểu tổng = <!-- để thiết lập nhãn không chuẩn cho hàng tổng diện tích và dân số -->
Dòng 88:
Trong giai đoạn này, Boston cũng phát triển mạnh về văn hóa, được ca tụng vì sinh hoạt văn học thăng hoa và bảo trợ hào phóng cho nghệ thuật,<ref name=BosLitHist>{{chú thích web|title=Home page|url=http://www.bostonliteraryhistory.com |work=Forgotten Chapters of Boston's Literary History|publisher=The Trustees of Boston College|accessdate=ngày 22 tháng 5 năm 2012|format=Exhibition at Boston Public Library and Massachusetts Historical Society|date=March 28 – ngày 30 tháng 7 năm 2012}}</ref><ref name="BosLitHistMap">{{chú thích web|title=An Interactive Map of Literary Boston: 1794–1862|url=http://bostonliteraryhistory.com/sites/default/files/bostonliteraryhistorymap.pdf|work=Forgotten Chapters of Boston's Literary History|publisher=The Trustees of Boston College|accessdate=ngày 22 tháng 5 năm 2012|format=Exhibition|date=March 28 – ngày 30 tháng 7 năm 2012}}</ref> với việc những thành viên của các gia tộc Boston cổ&mdash;cuối cùng được gán danh hiệu ''Boston Brahmin''&mdash;tiến đến việc được xem là tầng lớp tinh hoa về xã hội và văn hóa của quốc gia.{{sfn|Kennedy|1994|p=44}} Boston cũng trở thành một trung tâm của phong trào bãi nô.<ref>{{chú thích web|url=http://www.nps.gov/boaf/ |title=Boston African American National Historic Site|date=ngày 28 tháng 4 năm 2007|publisher=National Park Service |accessdate=ngày 8 tháng 5 năm 2007}}</ref>
 
Năm 1822,<ref>{{chú thích web |url=http://www.cityofboston.gov/visitors/about.asp |title=About Boston |publisher=City of Boston |year=2006 |accessdate=ngày 8 tháng 5 năm 2007}}</ref> các thị dân Boston bỏ phiếu ủng hộ đổi tên chính thức từ "the Town of Boston" sang "the City of Boston", và đến ngày [[4 tháng 3]] năm 1822, nhân dân Boston chấp thuận đặc quyền hợp thành tổ chức thành phố.<ref name="city charter">{{chú thích sách |url=http://www.archive.org/stream/bostononehundred02stat/bostononehundred02stat_djvu.txt |title=Boston: one hundred years a city |accessdate=ngày 20 tháng 4 năm 2009|format=TXT |author=State Street Trust Company; Walton Advertising and Printing Company |publisher=State Street Trust Company |location=Boston |volume=2 |year=1922}}</ref> Vào thời điểm Boston được trao tình trạng thành phố, dân số thành phố là 46.226, còn diện tích thành phố chỉ có {{convert|4,7|sqmi|km2}}.<ref name="city charter">{{citechú bookthích sách |url=http://www.archive.org/stream/bostononehundred02stat/bostononehundred02stat_djvu.txt |title=Boston: one hundred years a city |accessdate=Aprilngày 20, tháng 4 năm 2009|format=TXT |author=State Street Trust Company; Walton Advertising and Printing Company |publisher=State Street Trust Company |location=Boston |volume=2 |year=1922}}</ref>
 
Trong thập niên 1820, dân số Boston tăng trưởng nhanh chóng, và thành phần dân tộc của thành phố biến đổi đột ngột khi có các làn sóng người châu Âu nhập cư đầu tiên (sau khi độc lập). Những người Ireland nhập cư chiếm ưu thế trong làn sóng di dân vào giai đoạn này, đặc biệt là sau [[Nạn đói Ireland (1845–1852)|nạn đói khoai tây Ireland]]; đến năm 1850, có khoảng 35.000 người Ireland sống tại Boston.<ref>
Dòng 226:
{| class="wikitable" border="1"
|+ Thành phần chủng tộc/dân tộc
! Chủng tộc/Dân tộc!! 2010 <ref name="quickfacts">{{citechú thích web |url=http://quickfacts.census.gov/qfd/states/25/2507000.html |title=State & County QuickFacts - Boston (city), Massachusetts |date=Januaryngày 10, tháng 1 năm 2013 |publisher=[[United States Census Bureau]] |accessdate=Februaryngày 5, tháng 2 năm 2013}}</ref>!! 1990<ref name="census4"/>!! 1970<ref name="census4"/>!! 1940<ref name="census4"/>
|-
| Da trắng (bao gồm Da trắng Hispanic)|| 53,9% || 62,8% || 81,8% || 96,7%
Dòng 246:
Người gốc Ireland tạo thành dân tộc đơn lẻ lớn nhất trong thành phố, chiếm 15,8% dân số, tiếp theo là người Ý với 8,3%. Người có tổ tiên [[Tây Ấn]] là một nhóm lớn khác, chiếm 6,0%,<ref name="census2">{{chú thích web |url=http://factfinder2.census.gov/faces/tableservices/jsf/pages/productview.xhtml?src=bkmk|title=Boston city, Massachusetts—DP02, Selected Social Characteristics in the United States 2007–2011 American Community Survey 5-Year Estimates |year=2011 |publisher=United States Census Bureau |accessdate=ngày 13 tháng 2 năm 2013}}</ref> khoảng một nửa trong số họ có tổ tiên [[Haiti]]. Một số khu phố, như Dorchester, tiếp nhận một dòng người [[người Mỹ gốc Việt|gốc Việt]] nhập cư trong những thập niên gần đây. Các khu phố như Jamaica Plain và Roslindale chứng kiến hiện tượng số lượng người Dominica tăng lên.<ref>{{chú thích web | url=http://www.pluralism.org/files/wrgb/civic/New_Bostonians_2009.pdf | title=New Bostonians 2009 | date=October 2009 | publisher=Boston Redevelopment Authority/Research Division | accessdate=ngày 13 tháng 2 năm 2013}}</ref>
 
Thành phố có số lượng người Do Thái đáng kể, theo ước tính có 25.000 người Do Thái trong thành phố và 227.000 trong khu vực đại đô thị Boston; số lượng giáo đoàn Do Thái tại Boston được ước tính là 22.<ref name=jewestimates>{{chú thích web|url=http://www.jewishdatabank.org/ajyb/ajy-2003.pdf|title=Jewish Population in the United States 2002|publisher=Center for Judaic Studies and Contemporary Jewish Life|accessdate = ngày 4 tháng 1 năm 2010}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.thearda.com/mapsReports/reports/counties/25025_2000.asp|title=County Membership Report|publisher=The Association of Religion Data Archives|accessdate = ngày 4 tháng 1 năm 2010}}</ref> Các cộng đồng lân cận Boston là [[Brookline, Massachusetts|Brookline]] và [[Newton, Massachusetts|Newton]] đều có xấp cỉ một phân dân số là người Do Thái.<ref name=jewestimates>{{citechú thích web|url=http://www.jewishdatabank.org/ajyb/ajy-2003.pdf|title=Jewish Population in the United States 2002|publisher=Center for Judaic Studies and Contemporary Jewish Life|accessdate=Januaryngày 4, tháng 1 năm 2010}}</ref>
 
Boston, đặc biệt là khu phố East Boston, có một cộng đồng Hispanic đáng kể. Người Hispanic tại Boston hầu hết là người Puerto Rico (30.506 hay 4,9% tổng dân số thành phố), Dominica (25.648 hay 4,2%), El Salvador (10.850 hay 1,8%), Colombia (6.649 hay 1,1%) và Guatemala (4.451 hay 0,7%). Trong Đại Boston, số lượng người Hispanic tăng trưởng đáng kể với số người Puerto Rico là trên 175.000, người Dominica trên 95.000, người El Salvador trên 40.000, người Guatemala trên 31.000 và người Colombia trên 22.000.<ref name="census">[http://factfinder2.census.gov/faces/tableservices/jsf/pages/productview.xhtml?pid=DEC_10_SF1_QTP10&prodType=table US Census Bureau: Table QT-P10 Hispanic or Latino by Type: 2010]</ref>