Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
OctraBot (thảo luận | đóng góp)
n Thay thế ‘(?mi)\{\{(Liên kết bài chất lượng tốt|Link GA)\|.+?\}\}\n?’ bằng ‘’.: deprecated template
n AlphamaEditor, sửa liên kết chưa định dạng, Excuted time: 00:00:25.2915289
Dòng 50:
*Hệ thống giao dịch ngoại hối Trung Quốc
 
Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc có 9 chi nhánh khu vực ở [[Thiên Tân]], [[Thẩm Dương]], [[Thượng Hải]], [[Nam Kinh]], [[Tế Nam]], [[Vũ Hán]], [[Quảng Châu]], [[Thành Đô]] và [[Tây An]], 2 trụ sở điều hành ở [[Bắc Kinh]] và [[Trùng Khánh]], 303 chi nhánh thứ cấp cấp thành phố và 1809 chi nhánh thứ cấp cấp huyện, khu.
 
Sáu văn phòng đại diện ở nước ngoài gồm Châu Mỹ, Châu Âu (tại London), Tokyo, Châu Phi, Frankfurt và văn phòng ở Ngân hàng phát triển vùng Caribê..
Dòng 68:
 
== Lãi suất ==
Các loại lãi suất của ngân hàng luôn là bội số của số chia hết cho 9 thay vì chia hết cho 25 như các nước khác trên thế giới..<ref>{{chú thích web | url = http://www.bloomberg.com/apps/news?pid=newsarchive&sid=aryAqtnIpaus | tiêu đề = Calendar, Abacus Help Determine Size of Chinese Rate Increases | author = | ngày = | ngày truy cập = 25 tháng 9 năm 2015 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref><ref>http://www.info.gov.hk/hkma/eng/viewpt/20060629e.htm</ref> Ví dụ: 0,27% thay vì 0,25%.
 
== Xem thêm ==
Dòng 77:
{{Tham khảo}}
{{Quốc vụ viện CHNDTH}}
 
 
{{DEFAULTSORT:Ngân hàng nhân dân Trung Quốc}}