Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đá vôi”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n →‎Liên kết ngoài: clean up, replaced: {{Commonscat → {{thể loại Commons using AWB
n AlphamaEditor, thêm thể loại, Excuted time: 00:00:18.4558454
Dòng 1:
{{chú thích trong bài}}
'''Đá vôi''' là loại một loại [[đá trầm tích]], về thành phần hóa học chủ yếu là khoáng chất [[canxit]] (tức [[cacbonat canxi]] CaCO<sub>3</sub>). Đá vôi ít khi ở dạng tinh khiết, mà thường bị lẫn các tạp chất như [[đá phiến silic]], [[silica]] và [[đá mácma]] cũng như [[đất sét]], [[bùn]] và [[cát]], bitum... Nên nó có màu sắc từ trắng đến màu tro, xanh nhạt, vàng và cả màu hồng sẫm, màu đen. Đá vôi có độ cứng 3, khối lượng thể tích 2600 ÷ 2800&nbsp;kg/m3, cường độ chịu nén 1700 ÷ 2600&nbsp;kg/cm2,{{fact|date = ngày 6-01- tháng 1 năm 2013}} độ hút nước 0,2 ÷ 0,5%.
Đá vôi nhiều silic có cường độ cao hơn, nhưng giòn và cứng. Đá vôi [[đôlômit]] có tính năng cơ học tốt hơn đá vôi thường. Đá vôi chứa nhiều sét (lớn hơn 3%) thì độ bền nước kém.
 
Dòng 29:
== Xem thêm ==
 
==Tham khảo==
{{tham khảo}}
== Liên kết ngoài ==
 
Hàng 36 ⟶ 38:
[[Thể loại:Thạch học]]
[[Thể loại:Đá trầm tích]]
[[Thể loại:Đá vôi]]