Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sự kiện tuyệt chủng”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →Những vụ đại tuyệt chủng: chính tả, replaced: vât → vật |
n →Những vụ đại tuyệt chủng: AlphamaEditor, Excuted time: 00:00:20.8320000 |
||
Dòng 20:
cite journal| author=Sahney S & Benton MJ| year=2008| title=Recovery from the most profound mass extinction of all time| journal=Proceedings of the Royal Society: Biological| volume=275|issue=759}}</ref>. Chỗ trống của nhóm Synapsida sau đó được thay thế bởi nhóm thằn lằn cổ Archosauria. Ở biển, nhóm động vật sống cố định đã giảm từ 67% xuống còn 50% trong tổng số động vật biển. Thực sự thì đối với nhóm sinh vật biển, thời kì cuối kỷ Permi là một thời kì thực sự khó khăn.
# '''[[Sự kiện tuyệt chủng kỷ Devon muộn]]''', xảy ra cách đây 360 đến 375 triệu năm, ngay trước thời điểm chuyển giao giữa [[kỷ Devon]] và [[kỷ Than đá|kỷ Cacbon]]. Cuối [[tầng Frasne]], một chuỗi dài các vụ tuyệt chủng liên tiếp đã tiêu diệt 19% số họ, 50% số chi và 70% số loài.<ref name="ucr"/> Có những chứng cứ cho thấy đây là một chuỗi các vụ tuyệt chủng liên tiếp kéo dài có thể lên đến 20 triệu năm.
# '''[[Sự kiện tuyệt chủng kỷ Ordovic - kỷ Silur]]''', xảy ra 440 đến 450 triệu năm về trước đánh dấu ranh giới giữa 2 [[kỷ Ordovic]] và [[kỷ Silur]]. Đã có 2 vụ tuyệt chủng liên tiếp trong giai đoạn này, tiêu diệt 27% số họ, 57% số chi.<ref name="ucr">{{chú thích web|url=http://math.ucr.edu/home/baez/extinction |title=extinction |publisher=Math.ucr.edu |date= |accessdate =
Những cứ liệu hóa thạch càng nhiều tuổi, càng khó để nghiên cứu và phân tích chúng vì các nguyên nhân sau:
|