Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Biểu trưng”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n đã thêm Thể loại:Đồ họa dùng HotCat
n AlphamaEditor, thêm thể loại, Executed time: 00:00:28.3436212
Dòng 1:
'''Biểu trưng'''<ref>{{Chú thích từ điển|title=logo|work=Dự án Từ điển tiếng Việt miễn phí|author=Hồ Ngọc Đức|accessdate = ngày 7 tháng 9 năm 2015-09-07 |url=http://www.informatik.uni-leipzig.de/~duc/TD/td/index.php?word=logo&db=ev}}</ref><ref>{{Chú thích tạp chí|title=Vài nét về Biểu trưng (Logo) trong nền kinh tế thị trường hiện nay|author=Nguyễn Đình Thi|work=Tạp chí Văn nghệ Yên Bái|date =2015-03- ngày 27 tháng 3 năm 2015 |accessdate = ngày 7 tháng 9 năm 2015-09-07 |url=http://vanhocnghethuatyenbai.gov.vn/index.php/m-thut/1811-vai-net-v-biu-trng-logo-trong-nn-kinh-t-th-trng-hin-nay.html}}</ref> hay '''logo''' (từ [[tiếng Anh]], vắn tắt từ ''{{lang|en|logotype}}'') là một yếu tố [[đồ họa]] (kí hiệu, chữ biểu thị, biểu tượng, hình tượng...) kết hợp với cách thức thể hiện nó tạo thành: một nhãn hiệu hay thương hiệu, hình ảnh đại diện cho một [[công ty]] hay các tổ chức phi thương mại, hình ảnh biểu thị một sự kiện, một cuộc thi, một phong trào hay một cá nhân nào đó. Thông thường, biểu trưng được chủ thể công nhận ngay sau khi nó được thiết kế xong và mặc nhiên có [[quyền tác giả|bản quyền]], ít xảy ra trường hợp một biểu trưng tồn tại một thời gian dài mà không hoặc chưa có bản quyền. Trong hoạt động quảng bá, biểu trưng không phải là [[thương hiệu]], tuy nhiên nó là ấn tượng bên ngoài để dễ nhận ra thương hiệu.
 
==Thiết kế==
Dòng 7:
*Đơn giản, dễ nhớ: tạo khả năng dễ chấp nhận, dễ suy diễn. Trong vài chục giây quan sát, người xem có thể hình dung lại đường nét biểu trưng trong trí nhớ. Trong bối cảnh nhiều sản phẩm cạnh tranh cùng được khuếch trương trên các phương tiện thông tin đại chúng, biểu trưng của thương hiệu sẽ không được khách hàng biết đến nếu nó phức tạp và khó nhớ, dù là bằng tên gọi, ký hiệu hay chữ viết. Hầu hết các thương hiệu nổi tiếng thế giới đều sử dụng những dấu hiệu thương hiệu rất đơn giản. [[Eastman Kodak|Kodak]] sử dụng chữ K được viết cách điệu, [[McDonald]] sử dụng chữ M hình cánh cổng màu vàng, [[Nike]] sử dụng nét phết, [[IBM]] sử dụng tên thượng hiệu viết cách điệu. Hầu như những dấu hiệu thương hiệu này chỉ sử dụng 1 hoặc 2 màu cơ bản như màu vàng của Kodak, McDonanld, màu xanh da trời của IBM, hay màu đỏ của [[Coca-Cola|Coca Cola]].
*Dễ thích nghi: có khả năng thích nghi trong các thị trường thuộc khu vực khác nhau, các nền văn hoá hay ngôn ngữ khác nhau. Trên thực tế, khách hàng ở các nước khác nhau, có nền văn hoá khác nhau và ngôn ngữ khác nhau thường có cách hiểu khác nhau đối với các hình ảnh hay ký hiệu. Do đó các biểu trưng thương mại quốc tế ít dùng hình ảnh mang ý nghĩa sẵn có theo một nền văn hoá hay ngôn ngữ nào mà sử dụng những hình ảnh mới rồi gắn chúng với các liên tưởng về sản phẩm.
*có ý nghĩa: biểu thị được những nét đặc trưng cho sản phẩm hay các chủ đề liên quan. Thực tế là những biểu trưng có ý nghĩa tự thân về sản phẩm lại thường không tạo nên cảm giác khác biệt. Hơn nữa, sản phẩm ngày nay thường quá phức tạp khiến tên gọi hay hình ảnh có ý nghĩa thì lại khó khác biệt, dễ nhớ và đảm bảo tính tượng trưng. Cho nên trong thực tế tính ý nghĩa này thường được tạo ra qua các liên tưởng về thương hiệu hơn là tự thân thương hiệu.{{fact|date = ngày 17- tháng 7- năm 2014}}
 
===Hình dáng===
Dòng 17:
 
===Màu sắc===
Màu sắc cũng có xu hướng đơn giản, dễ dàng được nhận thấy và ghi nhớ. Các nhà thiết kế có thể ưu tiên vẽ màu trắng và đen trước khi tô màu. Một vài ví dụ diễn giải màu sắc:{{fact|date = ngày 17- tháng 7- năm 2014}}
*[[đen]]: trang trọng, đặc biệt, mạnh mẽ, quyền lực, tinh tế, truyền thống.
*[[xanh lam|xanh dương]]: uy quyền, đỉnh đạc, an toàn, đáng tin cậy, truyền thống, ổn định, trung thành.
Dòng 40:
[[Thể loại:Biểu trưng| ]]
[[Thể loại:Đồ họa]]
[[Thể loại:Thiết kế giao tiếp]]