Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Gabon”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
up
n AlphamaEditor, sửa liên kết chưa định dạng, thêm thể loại, Excuted time: 00:00:46.8346830
Dòng 67:
| format =
| doi =
| accessdate = 2009-01-ngày 25 tháng 1 năm 2009}}</ref>
}}</ref>
 
== Lịch sử ==
Hàng 147 ⟶ 146:
Gabon có dân số ước tính khoảng 1.545.255 người. Các yếu tố lịch sử và môi trường đã làm cho dân số của Gabon giảm từ năm 1900 và năm 1940. Đây cũng là quốc gia có mật độ dân số thấp nhất ở châu Phi, và [[Chỉ số phát triển con người]] cao nhất ở khu vực [[Châu Phi hạ Sahara]].<ref name="state.gov">http://www.state.gov/r/pa/ei/bgn/2826.htm</ref>
 
Hầu như tất cả người dân Gabon có nguồn gốc Bantu, mặc dù Gabon có ít nhất bốn mươi dân tộc với các ngôn ngữ và các nền văn hóa khác nhau.<ref>{{chú thích web | url = http://en.wikipedia.org/wiki/U.S._Department_of_State | tiêu đề = United States Department of State | author = | ngày = | ngày truy cập = 29 tháng 9 năm 2015 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref> Người Fang nói chung được cho là nhóm sắc tộc lớn nhất lớn nhất, mặc dù dữ liệu điều tra dân số gần đây cho thấy người Nzebi đang chiếm ưu thế. Những tộc người khác bao gồm các [[Myene]], [[Kota]], [[Shira]], [[puru]], và [[Kande]].<ref name="state.gov"/>
 
Hầu hết các dân tộc phân bố rộng khắp cả nước, dẫn đến việc thường xuyên liên lạc và tương tác giữa các nhóm dân tộc. Hôn phối giữa các nhóm dân tộc là khá phổ biến, giúp giảm căng thẳng sắc tộc. [[Tiếng Pháp]], ngôn ngữ thuộc địa trước đây của Gabon, là ngôn ngữ thống nhất giữa các dân tộc. Hiện taih cũng có hơn 10.000 [[người Pháp]] sống ở Gabon. Người ta ước tính rằng 80% dân số của đất nước có thể nói tiếng Pháp, và 30% người dân [[Libreville]] nói thứ bản ngữ của họ. Trên toàn quốc, có 32% dân số nói ngôn ngữ Fang như là tiếng mẹ đẻ.<ref>http://www.axl.cefan.ulaval.ca/afrique/gabon.htm</ref>
 
Tôn giáo chính ở Gabon bao gồm [[Kitô giáo]] ([[Công giáo Rôma]] và [[Tin Lành]]), Bwiti, [[Hồi giáo]], và tôn giáo duy linh bản địa.<ref>{{chú thích web | url = http://www.state.gov/j/drl/rls/irf/2007/90098.htm | tiêu đề = Gabon | author = | ngày = | ngày truy cập = 29 tháng 9 năm 2015 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref> Khoảng 73% dân số, thực hành ít nhất một số yếu tố tôn giáo kết hợp giữa Kitô giáo và Bwiti, 12% dân số thực hành Hồi giáo (trong đó có 80 đến 90% là người nước ngoài), 10% thực hành niềm tin tôn giáo bản địa truyền thống, và 5% không thực hành tôn giáo hay là người [[vô thần]].
 
== Văn hóa ==
Hàng 187 ⟶ 186:
[[Thể loại:Cựu thuộc địa của Pháp]]
[[Thể loại:Quốc gia châu Phi]]
[[Thể loại:Các quốc gia thành viên của Liên Hiệp Quốc]]