Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phương tiện chiến đấu bọc thép”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →Xe bọc thép chở quân: viết hoa, replaced: Hà lan → Hà Lan |
n AlphamaEditor, Excuted time: 00:00:23.8690000 |
||
Dòng 1:
{{chú thích trong bài}}
[[
'''Phương tiện chiến đấu bọc thép''' (''Armoured fighting vehicle'' - '''AFV''') là một phương tiện quân sự, được bảo vệ bởi lớp giáp ngoài và trang bị vũ khí. Hầu hết những AFV được trang bị để có thể di chuyển trên mọi địa hình [[chiến trường]].
Dòng 8:
== Xe tăng ==
[[
[[
{{Chính|Xe tăng}}
Dòng 36:
== Xe chở quân ==
=== Xe bọc thép chở quân ===
[[
[[
{{Chính|Xe bọc thép chở quân}}
Dòng 47:
{{Chính|Xe chiến đấu bộ binh}}
[[
[[Tập tin:M2a3-bradley07.jpg|nhỏ|250px|phải|M2 Bradley của Mỹ]]
Dòng 57:
=== Xe cơ động bộ binh ===
[[
[[
Xe cơ động bộ binh (''Infantry mobility vehicle'' - '''IMV''') là một thuật ngữ hiện đại cho xe chở quân bánh lốp được bọc thép. Khác với xe bọc thép chở quân được dùng để vận chuyển bộ binh trên chiến trường, xe cơ động bộ binh được dùng để chở quân hoặc làm nhiệm vụ tuần tra trinh sát ở phía sau chiến tuyến.
Dòng 76:
=== Pháo tự hành chống tăng ===
[[
{{Chính|Pháo tự hành chống tăng}}
Dòng 87:
== Xe công binh thiết giáp ==
Tùy theo từng thiết kế mà chúng có nhiệm vụ khác nhau, nhưng nhìn chung là công việc xây dựng và hỗ trợ chiến trường. Điển hình như M104 Wolverine, M728 CEV, M60 AVLB, BREM-72, MTU-90, BMR-3..
[[
== Phương tiện phòng không tự hành ==
[[
Chúng có nhiệm vụ bảo đảm an toàn không phận trước các mối đe dọa từ trên không.. điển hình như [[Pantsir S1]] và [[9K22 Tunguska]] của Nga, Type 95 SPAAA của Trung Quốc, M1097 Humvee Avenger và M6 Bradley Linebacker của Mỹ..
Dòng 117:
* [[Phân loại xe tăng]]
* [[Phương tiện bọc thép]]
==Tham khảo==
{{tham khảo}}
[[Thể loại:Phương tiện chiến đấu bọc thép|*]]
|