Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Natri”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n AlphamaEditor, thêm ref thiếu nội dung, Excuted time: 00:00:30.8170814 |
n AlphamaEditor, Excuted time: 00:00:10.9463348 |
||
Dòng 14:
===Tính chất hóa học===
Natri thường ít phản ứng hơn [[kali]] và phản ứng mạnh hơn [[liti]].<ref>{{chú thích web|last=De Leon|first=N|title=Reactivity of Alkali Metals|url=http://www.iun.edu/~cpanhd/C101webnotes/modern-atomic-theory/alkali-reac.html|publisher=[[Indiana University Northwest]]|accessdate = ngày 7 tháng 12 năm 2007}}</ref> Natri nổi trong nước và có phản ứng mãnh liệt với [[nước]], tạo ra [[hiđrô]] và các ion hiđrôxit. Nếu được chế thành dạng bột đủ mịn, natri sẽ tự bốc cháy trong không khí.<ref name="Greenwood">{{Greenwood&Earnshaw2nd}}</ref> Kim loại natri có tính khử mạnh, để khử các ion natri cần −2.71 vôn.<ref>{{chú thích sách|last1=Atkins|first1=Peter W.|last2=de Paula|first2=Julio|title=Physical Chemistry|date=2002|edition=7th|publisher=W. H. Freeman|isbn=978-0-7167-3539-7|oclc=3345182}}</ref> Do đó, để tách natri kim loại từ các hợp chất của nó cần sử dụng một lượng năng lượng lớn.<ref name="Greenwood"
=== Đồng vị ===
Dòng 23:
== Lịch sử ==
Muốn ăn là một loại hàng hóa quan trọng trong các hoạt động của con người, các tấm muối đôi khi được giao cho lính La Mã cùng với lương thực của họ. Ở [[châu Âu]] thời Trung cổ các hợp chất của natri với tên [[Latinh|Latin]] sonadum đã được sử dụng như là thuốc chữa đau đầu. Tên gọi natri được cho là có nguồn gốc từ tiếng Ả Rập ''suda'', nghĩa là đau đầu, vì tính chất giảm đau của natri cacbonat hay soda được biết khá rõ từ rất sớm.<ref name=newton>{{chú thích sách|last=Newton|first=David E.|editor-last=Baker|editor-first=Lawrence W.|title=Chemical Elements|date=1999|isbn=978-0-7876-2847-5|oclc=39778687}}</ref> Kí hiệu của natri được [[Jöns Jakob Berzelius]] công bố đầu tiên trong hệ thống kí hiệu nguyên tử của ông,<ref>{{chú thích web|url=http://elements.vanderkrogt.net/element.php?sym=Na|title=Elementymology & Elements Multidict|first = Peter|last = van der Krogt|accessdate = ngày 8 tháng 6 năm 2007}}</ref> và có tên trong tiếng Latinh mới là ''natrium'', nhằm ám chỉ tên gọi trong tiếng Hy Lạp của ''natron'',<ref name="newton
==Sản xuất==
|