Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Giải vô địch bóng đá U-21 châu Âu”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
n AlphamaEditor, Executed time: 00:00:15.6598957 |
||
Dòng 1:
{{Thông tin giải đấu
| name = Giải vô địch bóng đá U21 châu Âu
| logo = [[
| caption = Cup vô địch của giải đấu
| founded = 1978
Dòng 18:
Giải đấu này cũng đồng thời là vòng loại môn bóng đá nam [[Olympic]] khu vực [[Châu Âu]]. Giải đấu này là nơi chắp cánh cho những ngôi sao Thế giới sau này, có thể kể đến như [[Iker Casillas]], [[Luís Figo]], [[Francesco Totti]], [[Fabio Cannavaro]], [[Pirlo]],...
Lần gần nhất giải đấu được tổ chức là năm 2015 tại [[Cộng hòa Séc]]. Tại giải đấu đó, [[Đội tuyển bóng đá U21 quốc gia Thụy Điển|Thụy Điển]] đã lên ngôi vô địch sau khi chiến thắng trong loạt sút luân lưu trước [[Đội tuyển bóng đá U21 quốc gia Bồ Đào Nha|Bồ Đào Nha]]
<ref>http://www.theguardian.com/football/2015/jun/30/sweden-portugal-european-under-21-championship-final-match-report
==Lịch sử==
Dòng 167:
|
|}
===Đội vô địch và á quân===
Hàng 242 ⟶ 241:
|-
|[[Giải vô địch bóng đá U21 châu Âu 1978|1978]]
|{{flagicon|YUG}} [[Vahid Halilhodžić]] <ref>{{
|-
|[[Giải vô địch bóng đá U21 châu Âu 1980|1980]]
|{{flagicon|USSR}} [[Anatoliy Demyanenko]] <ref>{{
|-
|[[Giải vô địch bóng đá U21 châu Âu 1982|1982]]
|{{flagicon|GER}} [[Rudi Völler]] <ref>{{
|-
|[[Giải vô địch bóng đá U21 châu Âu 1984|1984]]
|{{flagicon|ENG}} [[Mark Hateley]] <ref>{{
|-
|[[Giải vô địch bóng đá U21 châu Âu 1986|1986]]
|{{flagicon|ESP}} [[Manuel Sanchís Hontiyuelo|Manuel Sanchis]]<ref>{{
|-
|[[Giải vô địch bóng đá U21 châu Âu 1988|1988]]
|{{flagicon|FRA}} [[Laurent Blanc]] <ref>{{
|-
|[[Giải vô địch bóng đá U21 châu Âu 1990|1990]]
|{{flagicon|YUG}} [[Davor Šuker]] <ref>{{
|-
|[[Giải vô địch bóng đá U21 châu Âu 1992|1992]]
|{{flagicon|ITA}} [[Renato Buso]] <ref>{{
|-
|[[Giải vô địch bóng đá U21 châu Âu 1994|1994]]
|{{flagicon|POR}} [[Luís Figo]] <ref>{{
|-
|[[Giải vô địch bóng đá U21 châu Âu 1996|1996]]
|{{flagicon|ITA}} [[Fabio Cannavaro]] <ref>{{
|-
|[[Giải vô địch bóng đá U21 châu Âu 1998|1998]]
|{{flagicon|ESP}} [[Francesc Arnau]] <ref>{{
|-
|[[Giải vô địch bóng đá U21 châu Âu 2000|2000]]
|{{flagicon|ITA}} [[Andrea Pirlo]] <ref>{{
|-
|[[Giải vô địch bóng đá U21 châu Âu 2002|2002]]
|{{flagicon|CZE}} [[Petr Čech]] <ref>{{
|-
|[[Giải vô địch bóng đá U21 châu Âu 2004|2004]]
|{{flagicon|ITA}} [[Alberto Gilardino]] <ref>{{
|-
|[[Giải vô địch bóng đá U21 châu Âu 2006|2006]]
|{{flagicon|NED}} [[Klaas-Jan Huntelaar]] <ref>{{
|-
|[[Giải vô địch bóng đá U21 châu Âu 2007|2007]]
|{{flagicon|NED}} [[Royston Drenthe]] <ref>{{
|-
|[[Giải vô địch bóng đá U21 châu Âu 2009|2009]]
|{{flagicon|SWE}} [[Marcus Berg]] <ref>{{
|-
|[[Giải vô địch bóng đá U21 châu Âu 2011|2011]]
|{{flagicon|ESP}} [[Juan Mata]] <ref>{{
|-
|[[Giải vô địch bóng đá U21 châu Âu 2013|2013]]
|{{flagicon|ESP}} [[Thiago Alcântara]] <ref>{{
|-
|[[Giải vô địch bóng đá U21 châu Âu 2015|2015]]
|{{flagicon|POR}} [[William Carvalho]] <ref>{{
|-
|}
Hàng 369 ⟶ 368:
==Tham khảo==
{{tham khảo}}
|