Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cá sấu Cuba”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
clean up, replaced: → (4), removed: Thể loại:Loài cực kỳ nguy cấp using AWB
n AlphamaEditor, Excuted time: 00:00:10.3703350
Dòng 16:
}}
 
'''Cá sấu Cuba''' ([[danh pháp|danh pháp khoa học]]: ''Crocodylus rhombifer'') là một loài cá sấu nhỏ (trung bình dài 2,4 mét) được tìm thấy ở [[đầm lầy Zapata]] và [[isla de la Juventud|đảo Thanh Niên]] của Cuba, và nguy cấp cao, mặc dù trước đây dao động ở nơi khác trong [[Vùng Caribe|Caribbean]]. [[Hóa thạch]] của loài này được tìm thấy trong [[quần đảo Cayman]]<ref>{{chú thích tạp chí|last=Morgan|first=Gary|coauthors=Franz, Richard & Ronald Crombie|year=1993|title=The Cuban Crocodile, ''Crocodylus rhombifer'', from Late Quaternary Fossil Deposits on Grand Cayman|journal=[[Caribbean Journal of Science]]|volume=29|issue=3–4|pages=153–164|url=http://academic.uprm.edu/publications/cjs/VOL29/P153-164.PDF}}</ref> và [[Bahamas]].<ref>{{chú thích tạp chí|last=Franz|first=Richard|coauthors=Morgan, G, Albury, N & Buckner, S|year=1995|title=Fossil skeleton of a Cuban crocodile (''Crocodylus rhombifer'') from a blue hole on Abaco, Bahamas|journal=[[Caribbean Journal of Science]]|volume=31|issue=1–2|pages=149–152}}</ref><ref name = "">{{chú thích tạp chí | last = Steadman | first = D. W. | authorlink = David Steadman | coauthors = ''et al.'' | title = Exceptionally well preserved late Quaternary plant and vertebrate fossils from a blue hole on Abaco, The Bahamas | journal = [[PNAS]] | volume = 104 | issue = 50 | pages = 19897–19902 | date = 2007-12-ngày 11 tháng 12 năm 2007 | doi = 10.1073/pnas.0709572104 | pmc = 2148394 | pmid=18077421}}</ref>
 
Loài này có nhiều đặc điểm khác các loài cá sấu khác, chẳng hạn như màu sắc dành của con trưởng thành sáng hơn, xù xì hơn, vảy nhiều "sỏi" hơn, chân dài và mạnh mẽ. Loài này ở trên mặt đất nhiều nhất trong các loài cá sấu, và cũng có thể là loài cá sấu thông minh nhất. Một thuộc địa của loài này tại [[Gatorland]], Florida cũng đã thể hiện những gì nghi ngờ là hành vi săn bắt theo bầy, đã gợi nhiều quan tâm đối với loài này, vốn thường săn đơn lẻ.<ref name = "Alexander">{{chú thích tạp chí
Dòng 22:
| title = Last of the Cuban crocodile? | journal = Americas (English Edition)
| volume = | issue = | pages =
| publisher = [[Tổ chức các quốc gia châu Mỹ|Organization of American States]] | date = ngày 1 tháng 1 năm 2006-01-01 | url = http://www.thefreelibrary.com/_/print/PrintArticle.aspx?id=141091822
| issn = 0379-0940 | id = | accessdate = ngày 9 tháng 7 năm 2010-07-09}}</ref>
| url = http://www.thefreelibrary.com/_/print/PrintArticle.aspx?id=141091822
| issn = 0379-0940 | id = | accessdate = 2010-07-09}}</ref>
 
== Nơi sống ==