Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cá ngừ vây xanh Thái Bình Dương”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Sửa bài về sinh vật. |
n AlphamaEditor, thêm thể loại, Excuted time: 00:00:21.1361134 |
||
Dòng 2:
| status = LC
| status_system = IUCN
| status_ref = <ref name=IUCN>{{IUCN2011.2 |assessors=Collette, B., Acero, A., Boustany, A., Canales Ramirez, C., Cardenas, G., Carpenter, K.E., Chang, S.-K., Chiang, W., Di Natale, A., Die, D., Fox, W., Graves, J., Hinton, M., Juan Jorda, M., Minte Vera, C., Miyabe, N., Montano Cruz, R., Nelson, R., Restrepo, V., Schaefer, K., Schratwieser, J., Serra, R., Sun, C., Uozumi, Y. & Yanez, E. |year=2011 |id=170341 |title=Thunnus orientalis |downloaded=ngày 30
| image = Pacific bluefin tuna.jpg
| image_caption = Tại [[Công viên Kasai Rinkai]], Nhật Bản
Dòng 18:
* ''Thynnus orientalis''<br /><small>Temminck and Schlegel, 1844</small>
* ''Thunnus thynnus orientalis''<br /><small>(Temminck and Schlegel, 1844)</small>
| synonyms_ref = <ref>{{ITIS|taxon=''Thunnus orientalis''|id=172422|accessdate=ngày 9
| subgenus = [[Thunnus (phân chi)|Thunnus]]
| name = ''Thunnus orientalis''
}}
'''Cá ngừ vây xanh Thái Bình Dương''' ([[danh pháp hai phần]]: '''''Thunnus orientalis''''') là một loài cá ngừ săn mồi. Trước đây nó được bao gồm trong ''[[Thunnus thynnus|T. thynnus]]'', loài 'kết hợp' lúc đó có tên là cá ngừ vây xanh phía bắc (khi được xem như loài riêng, ''T. thynnus'' được gọi là [[cá ngừ vây xanh Đại Tây Dương]]).<ref name=Collette1999>Collette, B.B. (1999). ''Mackerels, molecules, and morphology.'' In: Proceedings of the 5th Indo-Pacific Fish Conference, Noumea. pp. 149-164</ref>. Loài này sinh sống ở bắc Thái Bình Dương nhưng cũng di cư xuống nam Thái Bình Dương. Loài này dài đến 3m và cân nặng đến 450 kg<ref name=fishbase>{{FishBase species | genus = Thunnus | species = orientalis | month = December | year = 2011}}</ref>. Chúng có quan hệ bà con gần với Cá ngừ vây xanh biển bắc và cá ngừ vây xanh phương nam. Cá ngừ vây xanh Thái Bình Dương có giá trị thương mại và hàng ngàn tấn được đánh bắt mỗi năm, nhưng không giống những loài bà con với nó, nó dường như không bị đe dọa trên toàn cầu dù bị đánh bắt quá mức<ref>{{IUCN2011.2 |assessors=Collette, B., Amorim, A.F., Boustany, A., Carpenter, K.E., de Oliveira Leite Jr., N., Di Natale, A., Die, D., Fox, W., Fredou, F.L., Graves, J., Viera Hazin, F.H., Hinton, M., Juan Jorda, M., Kada, O., Minte Vera, C., Miyabe, N., Nelson, R., Oxenford, H., Pollard, D., Restrepo, V., Schratwieser, J., Teixeira Lessa, R.P., Pires Ferreira Travassos, P.E. & Uozumi, Y. |year=2011 |id=21860 |title=Thunnus thynnus |downloaded=ngày 30
<ref name="Purves">{{chú thích sách
| last1=Purves | first1=William
Dòng 30:
| title = Life: The Science of Biology, Sixth Edition
| publisher = W. H. Freeman
| date =
| page = 704
| url = http://www.amazon.com/Life-Science-William-K-Purves/dp/0716738732
| isbn =978-0-7167-3873-2}}</ref>, tuy nhiên loài cá ngừ và [[bộ Cá nhám thu|cá mập mackerel]] là [[động vật máu nóng]].
Đây là loài cá quý để chế biến món sushi và sashimi ở Nhật Bản. 80% lượng cá này được người Nhật tiêu thụ. Ngày 30/12/2012, một con cá nặng 222 kg bắt được ngoài khơi đông bắc Nhật Bản đã được bán tại [[chợ cá Tsukiri]] Tokyo với giá 155,4 triệu Yên (1,76 triệu USD) ở Nhật Bản<ref>{{chú thích web|title=A bluefin tuna sells for record $1.76M in Toky|url=http://www.usatoday.com/story/news/world/2013/01/04/bluefin-tuna-tokyo-sushi/1810557/?utm_source=dlvr.it&utm_medium=twitter&dlvrit=206567|publisher=USA Today|accessdate=ngày 5
== Hình ảnh ==
<gallery>
Dòng 53:
[[Thể loại:Động vật được mô tả năm 1844]]
[[Thể loại:Thynnus|O]]
[[Thể loại:Loài dễ thương tổn]]
|