Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Perovskit”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n →‎Xem thêm: clean up, replaced: {{Commonscat → {{thể loại Commons using AWB
n →‎Phân bố: AlphamaEditor, Excuted time: 00:00:17.1340000
Dòng 41:
Perovskit được tìm thấy trong các đá [[skarn]] cacbonat [[Biến chất tiếp xúc#Tiếp xúc nhiệt|biến chất tiếp xúc]] ở [[Phức hệ mácma Magnet Cove|Magnet Cove]], [[Arkansas]]. Nó có mặt trong các khối [[đá vôi]] biến bị thay thế bị thải ra từ [[núi Vesuvius]], trong [[clorit]] và [[schist]] [[tan (khoáng vật)|tan]] ở [[dãy núi Ural|núi Uran]] và [[Thụy Sĩ]].<ref name=Dana>Palache, Charles, Harry Berman và Clifford Frondel, 1944, ''Dana's System of Mineralogy'' Quyển. 1, Wiley, tái bản lần thứ 7, tr. 733</ref> Nó còn được tìm thấy ở dạng khoáng vật nguyên thủy trong các [[đá mácma]] [[mafic]] và kiềm, [[nepheline syenit]], [[melilitit]], [[kimberlit]] và hiếm gặp trong [[cacbonatit]]. Perovskit là khoáng vật phổ biến trong [[hỗn hợp giàu Ca-Al]] được tìm thấy trong một số [[chondrit|thiên thạch chondrit]].<ref name=Handbook/>
 
Một biến thể chứa [[đất hiếm]] là ''knopite,'' (Ca,Ce,Na)(Ti,Fe)O<sub>3</sub>) được tìm thấy trong các đá xâm nhập kiềm ở [[bán đảo Kola]] và gần [[Alnö#Địa chất|Alnö]], [[Thụy Điển]]. Một biến chể chứa [[niobi]] là ''dysanalyt,'' có mặt trong đá vôi biến chất tiếp xúc ở [[Baden]], [[Đức]].<ref name=Dana/><ref>Deer, Howie and Zussman, ''An Introduction to the Rock Forming Minerals'' Longman 1966, ISBN 0582442109</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.mindat.org/min-2228.html|title=knopite|publisher=Mindat|accessdate =2009-12- ngày 14 tháng 12 năm 2009}}</ref><ref>{{chú thích web|url=http://www.mindat.org/min-11023.html|publisher=Mindat|title=dysanalyte|accessdate =2009-12- ngày 14 tháng 12 năm 2009}}</ref>
 
==Tham khảo==