Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Giải vô địch bóng đá nữ thế giới”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 244:
 
==Giải thưởng==
{{chính|Các giải thưởng của Giải vô địch bóng đá nữ thế giới}}
===Quả bóng vàng===
{| class="wikitable"
|-
!Giải
!Quả bóng vàng
!Quả bóng bạc
!Quả bóng đồng
|-
|[[Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 1991|Trung Quốc 1991]]
|{{flagicon|USA}} [[Carin Jennings-Gabarra|Carin Jennings]]
|{{flagicon|USA}} [[Michelle Akers]]
|{{flagicon|NOR}} [[Linda Medalen]]
|-
|[[Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 1995|Thụy Điển 1995]]
|{{flagicon|NOR}} [[Hege Riise]]
|{{flagicon|NOR}} [[Gro Espeseth]]
|{{flagicon|NOR}} [[Ann Kristin Aarønes]]
|-
|[[Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 1999|Hoa Kỳ 1999]]
|{{flagicon|China}} [[Tôn Văn (cầu thủ bóng đá)|Tôn Văn]]
|{{flagicon|Brazil}} [[Sissi]]
|{{Flag icon|USA}} [[Michelle Akers]]
|-
|[[Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2003|Hoa Kỳ 2003]]
|{{flagicon|GER}} [[Birgit Prinz]]
|{{flagicon|Sweden}} [[Victoria Sandell Svensson|Victoria Svensson]]
|{{Flag icon|GER}} [[Maren Meinert]]
|-
|[[Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2007|Trung Quốc 2007]]
|{{Flag icon|Brazil}} [[Marta Vieira da Silva|Marta]]
|{{flagicon|GER}} [[Birgit Prinz]]
|{{Flag icon|Brazil}} [[Cristiane]]
|-
|[[Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2011|Đức 2011]]
|{{Flag icon|JPN}} [[Homare Sawa|Sawa Homare]]
|{{Flag icon|USA}} [[Abby Wambach]]
|{{Flag icon|USA}} [[Hope Solo]]
|-
|[[Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2015|Canada 2015]]
|{{Flag icon|USA}} [[Carli Lloyd]]
|{{Flag icon|USA}} [[Amandine Henry]]
|{{Flag icon|JPN}} [[Miyama Aya]]
|}
 
Sau khi mỗi kì World Cup kết thúc, các giải thưởng sẽ được trao cho các cầu thủ và đội tuyển với màn trình diễn xuất sắc nhất. Hiện nay có năm giải thưởng:
===Chiếc giày vàng===
* Giải thưởng ''[[Các giải thưởng của Giải vô địch bóng đá nữ thế giới#Quả bóng vàng|Quả bóng vàng]]'' (''Golden Ball'') cho cầu thủ xuất sắc nhất, được xác định bởi phiếu bầu của các phóng viên truyền thông; ''Quả bóng bạc'' và ''Quả bóng đồng'' được trao lần lượt cho các cầu thủ xếp thứ hai và thứ ba trong cuộc bầu chọn.
{| class="wikitable"
* Giải thưởng ''[[Các giải thưởng của Giải vô địch bóng đá nữ thế giới#Chiếc giày vàng|Chiếc giày vàng]]'' (''Golden Boot'' hay ''Golden Shoe'') cho cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất. Các giải ''Chiếc giày bạc'' và ''Chiếc giày đồng'' lần lượt được trao cho các cầu thủ ghi bàn nhiều thứ hai và thứ ba.
|-
* Giải thưởng ''[[Các giải thưởng của Giải vô địch bóng đá nữ thế giới#Găng tay vàng|Găng tay vàng]]'' cho [[Thủ môn (bóng đá)|thủ môn]] xuất sắc nhất, được quyết định bởi Nhóm nghiên cứu kĩ thuật của FIFA
!Giải
* Giải thưởng ''[[Các giải thưởng của Giải vô địch bóng đá nữ thế giới#Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất|Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất]]'' (''Best Young Player Award'') cho cầu thủ trẻ dưới 21 tuổi.
!Chiếc giày vàng
* Giải thưởng ''[[Các giải thưởng của Giải vô địch bóng đá nữ thế giới#Giải Fair Play|Giải Fair Play]]'' (''FIFA Fair Play Award'') cho đội có tinh thần fair play nhất, dựa trên số điểm và tiêu chí của Tiểu ban Fair Play của FIFA.
!Bàn thắng
* ''[[Các giải thưởng của Giải vô địch bóng đá nữ thế giới#Đội hình tiêu biểu|Đội hình tiêu biểu]]'' (''All-Star Team'') bao gồm 23 cầu thủ xuất sắc giải đấu.
!Chiếc giày bạc
!Bàn thắng
!Chiếc giày đồng
!Bàn thắng
|-
|[[Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 1991|Trung Quốc 1991]]
|{{Flagicon|United States}} [[Michelle Akers]]
|align=center|10
|{{Flagicon|Germany}} [[Heidi Mohr]]
|align=center|7
|{{Flagicon|Norway}} [[Linda Medalen]]<br>{{Flag icon|United States}} [[Carin Jennings]]
|align=center|6
|-
|[[Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 1995|Thụy Điển 1995]]
|{{Flagicon|Norway}} [[Ann-Kristin Aarønes]]
|align=center|6
|{{Flagicon|Norway}} [[Hege Riise]]
|align=center|5
|{{Flagicon|China}} [[Sĩ Quý Hồng]]
|align=center|3
|-
|[[Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 1999|Hoa Kỳ 1999]]
|{{Flagicon|China}} [[Tôn Văn (cầu thủ bóng đá)|Tôn Văn]]<br>{{Flagicon|Brazil}} [[Sissi]]
|align=center|7
|{{Flagicon|Norway}} [[Ann-Kristin Aarønes]]
|align=center|4
|
|align=center|
|-
|[[Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2003|Hoa Kỳ 2003]]
|{{Flagicon|Germany}} [[Birgit Prinz]]
|align=center|7
|{{Flagicon|Germany}} [[Maren Meinert]]
|align=center|4
|{{Flag icon|Brazil}} [[Kátia]]
|align=center|4
|-
|[[Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2007|Trung Quốc 2007]]
|{{Flagicon|Brazil}} [[Marta Vieira da Silva|Marta]]
|align=center|7
|{{Flagicon|United States}} [[Abby Wambach]]
|align=center|6
|{{Flagicon|Norway}} [[Ragnhild Gulbrandsen]]
|align=center|6
|-
|[[Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2011|Đức 2011]]
|{{Flagicon|Japan}} [[Homare Sawa|Sawa Homare]]
|align=center|5
|{{Flagicon|Brazil}} [[Marta Vieira da Silva|Marta]]
|align=center|4
|{{Flagicon|United States}} [[Abby Wambach]]
|align=center|4
|-
|[[Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2015|Canada 2015]]
|{{Flagicon|Germany}} [[Célia Šašić]]
|align=center|6
|{{Flagicon|United States}} [[Carli Lloyd]]
|align=center|6
|{{Flagicon|Germany}} [[Anja Mittag]]
|align=center|5
|}
 
===Găng tay vàng===
{| class="wikitable"
|-
!Giải
!Găng tay vàng
|-
|[[Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2003|Hoa Kỳ 2003]]
|{{flagicon|GER}} [[Silke Rottenberg]]
|-
|[[Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2007|Trung Quốc 2007]]
|{{flagicon|GER}} [[Nadine Angerer]]
|-
|[[Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2011|Đức 2011]]
|{{flagicon|USA}} [[Hope Solo]]
|-
|[[Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2015|Canada 2015]]
|{{flagicon|USA}} [[Hope Solo]]
|}
 
===Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất===
{| class="wikitable"
|-
!Giải
!Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất
!Tuổi
|-
|[[Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2011|Đức 2011]]
|{{Flagicon|AUS}} [[Caitlin Foord]]
|16
|-}
|[[Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2015|Canada 2015]]
|{{Flagicon|CAN}} [[Kadeisha Buchanan]]
|19
|}
 
===Giải Đội tuyển thi đấu cuốn hút nhất===
{| class="wikitable"
|-
!Giải
!Đội tuyển thi đấu lôi cuốn nhất
|-
|[[Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2003|Hoa Kỳ 2003]]
|{{fbw|Đức}}
|-
|[[Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2007|Trung Quốc 2007]]
|{{fbw|Brasil}}
|}
 
===Giải Fair Play===
{| class="wikitable"
|-
!Giải
!Đội thi đấu Fair Play
|-
|[[Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 1991|Trung Quốc 1991]]
|{{fbw|Đức}}
|-
|[[Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 1995|Thụy Điển 1995]]
|{{fbw|Thụy Điển}}
|-
|[[Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 1999|Hoa Kỳ 1999]]
|{{fbw|Trung Quốc}}
|-
|[[Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2003|Hoa Kỳ 2003]]
|{{fbw|Trung Quốc}}
|-
|[[Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2007|Trung Quốc 2007]]
|{{fbw|Na Uy}}
|-
|[[Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2011|Đức 2011]]
|{{fbw|Nhật Bản}}
|-
|[[Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2015|Canada 2015]]
|{{fbw|Pháp}}
|}
 
===Đội hình tiêu biểu===
{| class="wikitable"
|-
!Giải
!Thủ môn
!Hậu vệ
!Tiền vệ
!Tiền đạo
|-
|[[Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 1999|Hoa Kỳ 1999]]
| align=left valign=top|
{{flagicon|CHN}} [[Cao Hồng]] <br />
{{flagicon|USA}} [[Briana Scurry]]
| align=left valign=top|
{{flagicon|CHN}} [[Vương Lệ Bình]] <br />
{{flagicon|CHN}} [[Văn Lệ Dung]] <br />
{{flagicon|GER}} [[Doris Fitschen]] <br />
{{flagicon|USA}} [[Brandi Chastain]] <br />
{{flagicon|USA}} [[Carla Overbeck]]
| align=left valign=top|
{{flagicon|BRA}} [[Sissi]] <br />
{{flagicon|CHN}} [[Lưu Ái Linh]] <br />
{{flagicon|CHN}} [[Triệu Lệ Hồng]] <br />
{{flagicon|GER}} [[Bettina Wiegmann]] <br />
{{flagicon|USA}} [[Michelle Akers]]
| align=left valign=top|
{{flagicon|CHN}} [[Kim Yên (cầu thủ bóng đá)|Kim Yên]] <br />
{{flagicon|CHN}} [[Tôn Văn (cầu thủ bóng đá)|Tôn Văn]] <br />
{{flagicon|NOR}} [[Ann Kristin Aarønes]] <br />
{{flagicon|USA}} [[Mia Hamm]]
|-
|[[Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2003|Hoa Kỳ 2003]]
|align=left valign=top|
{{Flag icon|GER}} [[Silke Rottenberg]] <br/>
|align=left valign=top|
{{Flag icon|CHN}} [[Vương Lệ Bình]] <br/>
{{Flag icon|GER}} [[Sandra Minnert]] <br/>
{{Flag icon|USA}} [[Joy Fawcett]] <br/>
|align=left valign=top|
{{Flag icon|GER}} [[Bettina Wiegmann]] <br/>
{{Flag icon|SWE}} [[Malin Moström]] <br/>
{{Flag icon|USA}} [[Shannon Boxx]] <br/>
|align=left valign=top|
{{Flag icon|CAN}} [[Charmaine Hooper]] <br/>
{{Flag icon|GER}} [[Maren Meinert]] <br/>
{{Flag icon|GER}} [[Birgit Prinz]] <br/>
{{Flag icon|SWE}} [[Victoria Svensson]] <br/>
|-
|[[Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2007|Trung Quốc 2007]]
|align=left valign=top|
{{flagicon|GER}} [[Nadine Angerer]] <br />
{{flagicon|NOR}} [[Bente Nordby]]
|align=left valign=top|
{{flagicon|GER}} [[Ariane Hingst]] <br />
{{flagicon|CHN}} [[Lý Khiết]] <br />
{{flagicon|NOR}} [[Ane Stangeland Horpestad]] <br />
{{flagicon|GER}} [[Kerstin Stegemann]]
|align=left valign=top|
{{flagicon|BRA}} [[Daniela Alves Lima|Daniela]] <br />
{{flagicon|BRA}} [[Miraildes Maciel Mota|Formiga]] <br />
{{flagicon|ENG}} [[Kelly Smith]] <br />
{{flagicon|GER}} [[Renate Lingor]] <br />
{{flagicon|NOR}} [[Ingvild Stensland]] <br />
{{flagicon|USA}} [[Kristine Lilly]]
|align=left valign=top|
{{flagicon|AUS}} [[Lisa De Vanna]] <br />
{{flagicon|BRA}} [[Marta Vieira da Silva|Marta]] <br />
{{flagicon|BRA}} [[Cristiane Rozeira de Souza Silva|Cristiane]] <br />
{{flagicon|GER}} [[Birgit Prinz]]
|-
|[[Giải vô địch bóng đá nữ thế giới 2011|Đức 2011]]
|align=left valign=top|
{{flagicon|USA}} [[Hope Solo]] <br />
{{flagicon|JPN}} [[Kaihori Ayumi]]
|align=left valign=top|
{{flagicon|AUS}} [[Elise Kellond-Knight]] <br />
{{flagicon|BRA}} [[Érika Cristiano dos Santos|Erika]] <br />
{{flagicon|ENG}} [[Alex Scott]] <br />
{{flagicon|FRA}} [[Sonia Bompastor]] <br />
{{flagicon|FRA}} [[Laura Georges]] <br />
{{flagicon|GER}} [[Saskia Bartusiak]]
|align=left valign=top|
{{flagicon|ENG}} [[Jill Scott]] <br />
{{flagicon|EQG}} [[Genoveva Añonma]] <br />
{{flagicon|FRA}} [[Louisa Necib]] <br />
{{flagicon|JPN}} [[Miyama Aya]] <br />
{{flagicon|JPN}} [[Ohno Shinobu]] <br />
{{flagicon|JPN}} [[Homare Sawa|Sawa Homare]] <br />
{{flagicon|GER}} [[Kerstin Garefrekes]] <br />
{{flagicon|SWE}} [[Caroline Seger]] <br />
{{flagicon|USA}} [[Shannon Boxx]] <br />
{{flagicon|USA}} [[Lauren Cheney]]
|align=left valign=top|
{{flagicon|BRA}} [[Marta Vieira da Silva|Marta]] <br />
{{flagicon|SWE}} [[Lotta Schelin]] <br />
{{flagicon|USA}} [[Abby Wambach]]
|}
 
==Kỷ lục và thống kê==