Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cầu thủ xuất sắc nhất năm của FIFA”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 614:
!Hạng 2
!Hạng 3
|- bgcolor=#FFF60FFFF69F
|1
|{{flagicon|BrazilBRA}} [[Marta (cầu thủ bóng đá)|Marta]]
|5
|34
|12
|- bgcolor=#FFF65FFFF69F
|2
|{{flagicon|GermanyGER}} [[Birgit Prinz]]
|3
|5
Dòng 632:
|2
|0
|- bgcolor=#FFF69F
|-
|4
|{{flagicon|USA}} [[Abby Wambach]]
|-1
|51
|62
|- bgcolor=#FFF69F
|rowspan=3|5
|{{flagicon|JapanJPN}} [[Homare Sawa Homare]]
|1
|0
|0
|- bgcolor=#FFF69F
|{{flagicon|GermanyGER}} [[RenateNadine LingorAngerer]]
|1
|0
|0
|- bgcolor=#FFF69F
|{{flagicon|SwedenGER}} [[HannaNadine LjungbergKeßler]]
|5
|{{flagicon|Japan}} [[Homare Sawa]]
|1
|0
|0
|-
|rowspan=2|8
|6
|{{flagicon|USA}} [[Tiffeny Milbrett]]
|0
Hàng 651 ⟶ 661:
|0
|-
|{{flagicon|USA}} [[Kristine Lilly]]
|0
Hàng 657 ⟶ 666:
|0
|-
|810
|{{flagicon|ChinaCHN}} [[Tôn Văn (cầu thủ bóng đá)|Tôn Văn]]
|0
|0
|2
|-
|{{flagicon|BrazilBRA}} [[Cristiane Rozeira|Cristiane]]
|{{flagicon|Brazil}} [[Cristiane]]
|0
|0
|2
|-
|rowspan=6|12
|10
|{{flagicon|EnglandENG}} [[Kelly Smith]]
|0
|0
|1
|-
|{{flagicon|USA}} [[Shannon Boxx]]
|0
Hàng 681 ⟶ 688:
|1
|-
|{{flagicon|GermanyGER}} [[FatmireRenate BajramajLingor]]
|
|{{flagicon|Germany}} [[Renate Lingor]]
|0
|0
|1
|-
|{{flagicon|SWE}} [[Hanna Ljungberg]]
|
|{{flagicon|Sweden}} [[Hanna Ljungberg]]
|0
|0
|1
|-
|{{flagicon|GER}} [[Fatmire Alushi]]
|
|{{flagicon|Germany}} [[Fatmire Bajramaj]]
|0
|0
|1
|-
|
|{{flagicon|USA}} [[Alex Morgan]]
|0
Hàng 706 ⟶ 709:
|}
 
====Xếp hạng theo quốc gia====
Bảng dưới được liệt kê theo quốc tịch của cầu thủ (không phải theo nơi cô ta chơi bóng).
 
Hàng 760 ⟶ 763:
|}
 
====Xếp hạng theo câu lạc bộ====
{| class="wikitable"
|-
Hàng 884 ⟶ 887:
|- bgcolor="#dddddd"
|
|''Không CLB chủ quản''
|''Unattached''
|1 ([[FIFA Ballon d'Or 2012|2012]])
|0