Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Óc (thực phẩm)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n →‎Xem thêm: clean up, replaced: {{commons category → {{thể loại Commons using AWB
n AlphamaEditor, sửa liên kết chưa định dạng, Excuted time: 00:00:12.2501836
Dòng 5:
==Thành phần dinh dưỡng của óc==
 
[[DHA]], một axit béo omega-3 quan trọng, được tìm thấy tập trung trong não động vật có vú. Ví dụ, theo trang web dữ liệu dinh dưỡng SELF của Condé Nast, 3 oz. (85 g) óc bò nấu chín có chứa 727&nbsp;mg DHA.<ref>{{chú thích web|title=Beef, variety meats and by-products, brain, cooked, simmered|url=http://nutritiondata.self.com/facts/beef-products/3463/2|accessdate =2011-10- ngày 27 tháng 10 năm 2011}}</ref> Để so sánh, [[NIH]] (viện sức khỏe quốc gia Hoa Kỳ) đã xác định rằng trẻ nhỏ cần ít nhất 150&nbsp;mg DHA mỗi ngày, và phụ nữ mang thai và cho con bú cần ít nhất 300&nbsp;mg DHA.<ref>{{chú thích web|title=DHA/EPA and the Omega-3 Nutrition Gap / Recommended Intakes|url=http://www.dhaomega3.org/Overview/DHAEPA-and-the-Omega-3-Nutrition-Gap-Recommended-Intakes}}</ref>
 
===Chất béo và cholesterol===
Dòng 11:
 
==Văn hóa ăn óc==
Óc động vật có mặt trong ẩm thực nước [[Pháp]], tiêu biểu như món [[cervelle de veau]] và [[tête de veau]]. Một món ăn từ óc tên là Magaj phổ biến tại Gujurat, Pakistan, Bangladesh. Một món tương tự khác tại Mexicô là tacos de sesos.<ref>{{chú thích web | url = http://www.weird-food.com/weird-food-mammal.html | work = Weird-Food.com | title = Weird Foods: Mammal | accessdate = ngày 14 tháng 10 năm 2005 }}</ref> Bộ lạc Anyang vùng Cameroon có tập tục cho tù trưởng mới bổ nhiệm ăn não của một con gorilla vừa săn được trong khi một thành viên cao cấp khác của bộ lạc ăn tim.<ref>{{chú thích web | url = http://www.berggorilla.de/english/gjournal/texte/18culture.html | author = Meder, Angela | title = Gorillas in African Culture and Medicine | work = Gorilla Journal | accessdate = ngày 14 tháng 10 năm 2005 }}</ref> Ẩm thực Indonesian,đặc biệt là vùng Minangkabau, thường phục vụ món "óc bò nước cốt dừa", gọi là gulai otak (cari óc bò).<ref>{{chú thích web | url = http://www.melroseflowers.com/mkic/indo_recipes/meat/beef_brain_curry.html | tiêu đề = Beef Brain Curry (Gulai Otak) | author = | ngày = | ngày truy cập = | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref><ref>http://travel.701pages.com/gastronomy.php?title=Minangkabau+Food+Culture#axzz2Q8OSn7V6</ref> Trong ẩm thực Cuba, "óc chiên" được làm từ óc xắt nhỏ lăn bột xù chiên giòn.<ref>{{chú thích web | url = http://www.cubanfoodmarket.com/palma/brain_fritters.htm | tiêu đề = Brain Fritters | author = | ngày = | ngày truy cập = 13 tháng 10 năm 2015 | nơi xuất bản = | ngôn ngữ = }}</ref>
 
Một số bằng chứng khảo cổ học cho thấy rằng các nghi lễ tang của người Neanderthal thuộc châu Âu cũng liên quan tới việc ăn não.<ref>{{chú thích sách | url = http://search.barnesandnoble.com/booksearch/isbninquiry.asp?ean=9781582432533&displayonly=CHP | title = The Aztec Treasure House | last = Connell | first = Evan S. | publisher = Counterpoint Press | year = 2001 | isbn = 1-58243-162-0 }}</ref>