Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tống Thái Tổ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 26:
| nơi an táng = [[Vĩnh Xương lăng]] (永昌陵)
}}
'''Tống Thái Tổ''' ([[chữ Hán]]: 宋太祖, [[21 tháng 3]], [[927]] - [[14 tháng 11]], [[976]]), tên thật là '''Triệu Khuông DậnDẫn''' (趙匡胤, đôi khi viết là ''Triệu Khuông Dẫn''), tự '''Nguyên Lãng''' (元朗), là vị [[Hoàng đế]] khai quốc của triều đại [[nhà Tống]] trong [[lịch sử Trung Quốc]], ở ngôi từ năm [[960]] đến năm [[976]].
 
Tiểu sử của ông được ghi tại [[Tống sử]], quyển 1-3 ''"Thái Tổ bản kỷ"''. Năm [[960]] vạch ra kế hoạch [[Binh biến Trần Kiều]] đoạt được chính quyền [[hậu Chu|nhà Hậu Chu]], lấy đất Tống Châu nơi Triệu Khuông Dẫn được phong làm Quy Đức quân Tiết độ sứ để làm quốc hiệu, lập nên Vương triều Tống. Ông là hoàng đế nhà Tống duy nhất có xuất thân [[võ tướng]], tất cả các hoàng đế sau của nhà Tống đều là thư sinh.
Dòng 151:
* Cha: Tuyên Tổ Chiêu Vũ hoàng đế [[Triệu Hoằng Ân]] (宣祖昭武皇帝赵弘殷, 899 - 956).
* Mẹ: [[Chiêu Hiến thái hậu]] Đỗ thị (昭宪太后杜氏, 902 - 961).
* Em trai: Triệu Quang Nghĩa.
* Hậu phi:
# Hiếu Huệ hoàng hậu [[Hạ phu nhân (Tống Thái Tổ)|Hạ thị]] (孝惠皇后賀氏, 929 - 958).
# [[Hiếu Minh hoàng hậu (Nhà Tống)|Hiếu Minh hoàng hậu]] Vương thị (孝明皇后王氏, 942 - 963).
# [[Hiếu Chương hoàng hậu]] Tống thị (孝章皇后宋氏, 952 - 995).
# Hoa Nhị phu nhân nguyên là một ca kỹ, sau trở thành Phí Quý phi.
* Con trai:
# Đằng vương [[Triệu Đức Tú]] [滕王趙德秀], mẹ là Hiếu Huệ hoàng hậu.