Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Daniel Van Buyten”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Liên kết ngoài: AlphamaEditor, thêm thể loại, Excuted time: 00:00:28.2504215
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 6:
| birth_place = [[Chimay]], [[Bỉ]]
| height = {{convert|1,97|m|ftin|abbr=on}}<ref>{{chú thích web|title=Player Profile|url=http://www.fcbayern.telekom.de/en/teams/profis/00385.php|publisher=FC Bayern Munich AG|accessdate=ngày 30 tháng 4 năm 2012}}</ref>
| currentclub = [[FCĐã Bayerngiải München|Bayern Munich]]nghệ
| clubnumber = 5
| position = [[Hậu vệ (bóng đá)|Trung vệ]]
| youthyears1 = 1986–1991
Dòng 39:
| caps5 = 61
| goals5 = 7
| years6 = 2006–2006–2014
| clubs6 = [[FC Bayern München|Bayern Munich]]
| caps6 = 133<!--LEAGUE APPS & GOALS ONLY -->158
| goals6 = 19<!--LEAGUE APPS & GOALS ONLY -->20
| years7 = 20102010–2011
| clubs7 = [[FC Bayern Munich II|Bayern Munich II]]
| caps7 = 2
| goals7 = 0
| nationalyears1 = 2001–2001–2014
| nationalteam1 = [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Bỉ|Bỉ]]
| nationalcaps1 = 6584
| nationalgoals1 = 10
| pcupdate = 22:27, ngày 11 tháng 5 năm 2012 (UTC)
| ntupdate = 21:46, ngày 11 tháng 11 năm 2011 (UTC)
}}
'''Daniel Van Buyten''' (sinh ngày 7 tháng 2 năm 1978 tại [[Chimay]]) là 1một cựu cầu thủ chuyên nghiệp người Bỉ, anh chơi ở vị trí trung vệ và trong trường hợp khẩn cấp anh cũng có thể sắm vai 1một [[Tiềntiền đạo (bóng đá)|Tiềntiền đạo]],anh hiện chơi cho câu lạc bộ [[FC Bayern München|Bayern Munich]] tại Đức, sau khi anh đến từ [[Hamburger SV]] vào tháng 2 năm 2006.
 
Cha anh là Franz, là 1một đô vật nổi tiếng ở Châu Âu trong khoảng năm 1960 đến năm 1980. Mẹ anh là Renate, là 1một người Đức. Sau khi mùa giải 2003-2004 kết thúc, Van Buyten đã được chuyển sang [[Manchester City F.C.|Manchester City]] theo 1 hợp đồng cho mượn ngắn hạn, nhưng anh không có đủ thời gian để chơi bóng đá ở Anh.Tháng Sáu năm 2006, Bayern Munich loan báo rằng đã mua được Van Buyten từ câu lạc bộ [[Hamburger SV|Hamburg]], hợp đồng của anh kéo dài đến năm 2009/2010.
 
Sau khi [[World Cup 2014]] kết thúc, anh chính thức tuyên bố kết thúc sự nghiệp thi đấu quốc tế sau 28 năm thi đấu chuyên nghiệp.
 
== Bảng thống kê sự nghiệp thi đấu ==
Dòng 237:
! style="background:beige"| 366
! style="background:beige"| 51
|-
|}
 
== Bàn thắng quốc tế ==
{| class="wikitable collapsible collapsed" style="font-size:85%;"
|-
!colspan=7|Bàn thắng của Daniel Van Buyten cho đội tuyển quốc gia Bỉ
|-
! # !! Ngày !! Địa điểm !! Đối thủ !! Bàn thắng !! Kết quả !! Giải đấu
|-
|1. || 24 tháng 3, 2001 || [[Sân vận động Hampden Park]], [[Glasgow]], [[Scotland]] || {{fb|SCO}} || <center>'''2'''–2</center> || <center>2–2</center> || [[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2002 khu vực châu Âu|Vòng loại World Cup 2002]]
|-
|2. || 30 tháng 3, 2005 || [[Sân vận động Olimpico (San Marino)|Sân vận động Olimpico]], [[Serravalle (San Marino)|Serravalle]], [[San Marino]] || {{fb|SMR}} || <center>'''2'''–1 || <center>2–1</center> || [[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2006 khu vực châu Âu|Vòng loại World Cup 2006]]
|-
|3. || 7 tháng 9, 2005 || [[Sân vận động Olympisch (Antwerp)|Sân vận động Olympisch]], [[Antwerp]], [[Bỉ]] || {{fb|SMR}} || <center>'''8'''–0</center> || <center>8–0</center> || Vòng loại World Cup 2006
|-
|4. || 6 tháng 9, 2006 || [[Sân vận động Hanrapetakan]], [[Yerevan]], [[Armenia]] || {{fb|ARM}} || <center>'''1'''–0</center> || <center>1–0</center> || [[Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2008|Vòng loại Euro 2008]]
|-
|5. || rowspan=2 | 11 tháng 2, 2009 || rowspan=2 | [[Cristal Arena]], [[Genk]], Bỉ || rowspan=2 | {{fb|SLO}} || <center>'''1'''–0</center> || rowspan=2 | <center>2–0</center> || rowspan=2 | Giao hữu
|-
|6. ||<center>'''2'''–0</center>
|-
|7. || 9 tháng 9, 2009 || Sân vận động Hanrapetakan, Yerevan, Armenia || {{fb|ARM}} || <center>'''1'''–2</center> || <center>1–2</center> || [[Vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới 2010 khu vực châu Âu|Vòng loại World Cup 2010]]
|-
|8. || rowspan=2 | 7 tháng 9, 2010 || rowspan=2 | [[Sân vận động Şükrü Saracoğlu]], [[Istanbul]], [[Thổ Nhĩ Kỳ]] ||rowspan=2| {{fb|TUR}} || <center>'''1'''–0</center> ||rowspan=2 | <center>2–3</center> ||rowspan=2| [[Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2012|Vòng loại Euro 2012]]
|-
|9. ||<center>'''2'''–2</center>
|-
|10. || 11 tháng 11, 2011 || [[Sân vận động Maurice Dufrasne]], [[Liège]], Bỉ || {{fb|ROU}} || <center>'''1'''–0</center> || <center>2–1</center> || Giao hữu
|-
| colspan=12|{{small|''Correct as of 2 tháng 6, 2014''}}
|-
|}