Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Rio Ferdinand”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 7:
| cityofbirth = [[Peckham]], [[Luân Đôn|London]]
| countryofbirth = [[Anh]]
| currentclub = [[QueensĐã Park Rangers]]giải nghệ
| clubnumber = 5
| position = [[Hậu vệ (bóng đá)#Trung vệ|Trung vệ]]
| youthyears1 = 1990–1993
Dòng 18:
| years3 = 2000–2002
| years4 = 2002–2014
| years5 = 2014–2015
| clubs1 = [[West Ham United F.C.|West Ham United]]
| clubs2 = → [[A.F.C. Bournemouth|Bournemouth]] (Cho mượn)
| clubs3 = [[Leeds United A.F.C.|Leeds United]]
| clubs4 =[[Manchester United F.C.|Manchester United]]
| clubs5 =[[Queens Park Rangers F.C.|Queens Park Rangers]]
| caps1 = 127
| caps2 = 10
| caps3 = 54
| caps4 = 312
| caps5 = 11
| goals1 = 2
| goals2 = 0
| goals3 = 2
| goals4 = 7
| goals5 = 0
| nationalyears1 = 1996-1997
| nationalyears2 = 1997-2000
Hàng 42 ⟶ 46:
| nationalgoals2 = 0
| nationalgoals3 = 3
| pcupdate = 17:56, 12 tháng 5 năm 2013 (UTC)
}}
''' Rio Gavin Ferdinand''' (sinh ngày [[8 tháng 11]] năm [[1978]] tại [[Peckham]], [[Luân Đôn|London]]) là một cựu cầu thủ bóng đá Anh, anh có dòng máu pha trộn [[Saint Lucia|St Lucia]], [[Dominica]] và [[người Anh|Anglo]]-[[người Ireland|Ai len]]. Anh chơi ở vị trí [[hậu vệ (bóng đá)|hậu vệ]] cho câu lạc bộ [[Manchester United F.C.|Manchester United]] ở giải [[Giải bóng đá Ngoại hạng Anh|FA Premier League]] và ở các giải quốc tế cho [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Anh|Đội tuyển bóng đá Anh]].
 
Anh là một siêu [[Hậu vệ (bóng đá)|hậu vệ]], cảm giác bóng tốt và có thể chuyển các đường bóng từ cản phá qua tấn công, anh chơi bóng bổng tốt. Anh đã 81 lần khoác áo [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Anh]] và đã được chọn vào các đội tuyển [[Giải vô địch bóng đá thế giới|FIFA World Cup]].
 
== Sự nghiệp ==
=== Khởi đầu ===
Hàng 93 ⟶ 97:
! # !! Thời gian!! Địa điểm!! Đối thủ !! Bàn thắng !! Kết quả !! Giải đấu
|-
| 1 || 15 tháng 6 năm, 2002 || [[Sân vận động Niigata]], [[Niigata (thành phố)|Niigata]], [[Nhật Bản]] || {{fb|DEN}} || 1–0'''1'''–0 || 3–0 || [[World Cup 2002]]
|-
| 2 || 12 tháng 9 năm, 2007 || [[Sân vận động Wembley]], [[Luân Đôn|London]], [[Anh]] || {{fb|RUS}} || 3–0'''3'''–0 || 3–0 || [[Vòng loại Euro 2008]]
|-
| 3 || 11 tháng 10 năm, 2008 || Sân vận động Wembley, London, Anh || {{fb|KAZ}} || 1–0'''1'''–0 || 5–1 || [[vòngVòng loại World Cup 2010]]
|}