Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Gấu nâu”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Liên kết ngoài: AlphamaEditor, thêm thể loại, Excuted time: 00:00:29.6249622
Dòng 46:
Có rất ít sự đồng thuận về phân loại gấu nâu. Một số hệ thống đề xuất nhiều tới 90 phân loài, trong khi phân tích ADN gần đây đã nhận dạng được chỉ 5 nhánh.<ref>{{chú thích web |url=http://www.bearinfo.org/YESFedRegister.pdf |title=Endangered and Threatened Wildlife and Plants; Designating the Greater Yellowstone Ecosystem Population of Grizzly Bears as a Distinct Population Segment; Removing the Yellowstone Distinct Population Segment of Grizzly Bears From the Federal List of Endangered and Threatened Wildlife |accessdate=ngày 24 tháng 5 năm 2011 |author=Cục Cá và Động vật hoang dã Mỹ |date=ngày 17 tháng 11 năm 2006 |publisher=Federal Register / Vol. 70, No. 221 |pages=69854–69884 |format=PDF |archiveurl = http://web.archive.org/web/20060825042929/http://www.bearinfo.org/YESFedRegister.pdf |archivedate = ngày 25 tháng 8 năm 2006}}</ref> Phân tích ADN cho thấy các phân loài gấu nâu đã nhận dạng được, ở cả Á-Âu và Bắc Mỹ, về mặt di truyền là khá đồng nhất, và địa lý phát sinh chủng loài về mặt di truyền của chúng không tương ứng với phân loại truyền thống của chúng.<ref name="Waits">{{chú thích web |url=http://www.cnrhome.uidaho.edu/documents/Waits%20et%20al%201998%20cb.pdf&pid=78496&doc=1 |title=Mitochondrial DNA Phylogeography of the North American Brown Bear and Implications for Conservation|accessdate=ngày 24 tháng 5 năm 2011 |author=Lisette P. Waits, Sandra L. Talbot, R.H. Ward, G. F. Shields |year=1998 |month=tháng 4 |publisher=Conservation Biology |pages=408–417}}</ref> Vào thời điểm năm 2005, người ta công nhận 16 phân loài.<ref>{{MSW3 Wozencraft | pages = | id =14000970}}</ref> Các phân loài như sau:
* ''[[Ursus arctos arctos]]'' — [[Gấu nâu Á -Âu]]. Phân bố tại châu Âu, Kavkaz, Siberi (trừ phía đông) và Mông Cổ.<ref name="soviet">''Mammals of the Soviet Union'' Quyển II Phần 1a, SIRENIA AND CARNIVORA (Sea cows; Wolves and Bears), V.G Heptner và N.P Naumov (chủ biên), Science Publishers, Inc. USA. 1998. ISBN 1-886106-81-9</ref>
* ''[[Ursus arctos alascensis]]'':<ref>{{Cite document |title= Ursus arctos alascensis Merriam, 1896. Taxonomic Serial No.: 726985 |publisher= ITIS |url= http://www.itis.gov/servlet/SingleRpt/SingleRpt?search_topic=TSN&search_value=726985&print_version=PRT&source=to_print |postscript=}}. Xem thêm Wilson và Reeders, Mammal Species of the World, ấn bản lần 3 [http://www.bucknell.edu/MSW3/browse.asp?s=y&id=14000972]</ref> Phân bố tại Alaska.
* ''[[Ursus arctos beringianus]]'' – [[Gấu nâu Kamchatka]] (hay [[gấu nâu Viễn Đông]]). Phân bố tại [[bán đảo Kamchatka]] và [[đảo Paramushir]].<ref name="soviet"/>
* ''[[Ursus arctos californicus]]'' — [[Gấu vàng Califonia]] (tuyệt chủng).
* ''[[Ursus arctos collaris]]'' – [[Gấu nâu Đông Siberi]]. Phân bố tại Đông [[Xibia|Siberi]] từ [[enisei|sông Enisei]] tới [[dãy núi Altay|dãy núi Altai]], cũng có tại miền bắc Mông Cổ.
* ''[[Ursus arctos crowtheri]]'' – [[Gấu Atlas]] (tuyệt chủng)
* ''[[Ursus arctos dalli]]''
* ''[[Ursus arctos horribilis]]'' — [[Gấu xám]]. Phân bố tại miền tây [[Canada]], [[Alaska]] và tây bắc [[Hoa Kỳ]], trong quá khứ từng sinh sống tại [[Đồng bằng trung tâm Bắc Mỹ|Đại Bình nguyên Bắc Mỹ]].
* ''[[Ursus arctos isabellinus]]'' – [[Gấu nâu Himalaya]]. Phân bố tại [[Nepal]], [[Pakistan]] và miền bắc [[Ấn Độ]].
* ''[[Ursus arctos lasiotus]]'' – [[Gấu nâu Ussuri]] (hay [[gấu nâu Amur]], [[gấu xám đen]] hay gấu ngựa). Phân bố tại [[Nga]]: miền nam [[quần đảo Kuril]], [[Sakhalin]], [[primorsky (vùng)|vùng Primorsky]] và khu vực sông [[Ussuri]]/[[Amur]] ở phía nam [[rặng núi Stanovoy]], [[Cộng hòa NHân dân Trung Hoa|Trung Quốc]]: đông bắc [[Hắc Long Giang]], [[Nhật Bản]]: [[Hokkaidō]].<ref name="soviet"/>
* ''[[Ursus arctos middendorffi]]'' — [[Gấu Kodiak]]. Phân loài to lớn nhất, cạnh tranh ngang ngửa với [[gấu trắng Bắc Cực|gấu trắng Bắc cực]] như là thành viên to lớn nhất của họ Gấu<ref name="kodiak">{{chú thích web |url=http://www.fws.gov/endangered/esa-library/pdf/polar_bear.pdf |format=PDF |title=Polar bear, (Ursus maritimus) |publisher=Cục Cá và Động vật hoang dã Mỹ |accessdate=ngày 24 tháng 5 năm 2011 |quote=Appearance. The polar bear is the largest member of the bear family, with the exception of Alaska's Kodiak brown bears, which equal polar bears in size.}} ([http://ecos.fws.gov/speciesProfile/SpeciesReport.do?spcode=A0IJ Trang tổng quan])</ref> cũng như trong vai trò của loài săn mồi trên cạn to lớn nhất.<ref name="boddington">{{chú thích sách | title = Fair Chase in North America | author = Craig Boddington, minh họa của Ken Carlson | edition = illustrated | publisher = Boone and Crockett Club | year = 2004 | isbn = 0940864479, 9780940864474 | page = 45 | url = http://books.google.com/?id=Rri8xdwgdQ0C&pg=PA45&dq=largest+predator+bear}}</ref> Phân bố tại Kodiak, Afognak, [[quần đảo Shuyak]] ([[Alaska]]).
* ''[[Ursus arctos nelsoni]]'' — [[Gấu xám Mexico]], (tuyệt chủng ?). Từng phân bố tại miền bắc Mexico, bao gồm [[Chihuahua (bang)|Chihuahua]], [[Coahuila]] và [[Sonora]], tây nam Hoa Kỳ, bao gồm phần phía nam của [[Texas]], [[Arizona]] và [[New Mexico]].
* ''[[Ursus arctos pruinosus]]'' – [[Gấu lam Tây Tạng]]. Phân bố tại miền tây Trung Quốc và Tây Tạng.<ref name="soviet"/>
* ''[[Ursus arctos sitkensis]]''. Phân bố tại [[đảo Baranof]].
* ''[[Ursus arctos stikeenensis]]''
* ''[[Ursus arctos syriacus]]'' – [[Gấu nâu Syria]]. Phân bố tại khu vực liên Kavkaz, Syria, Iraq, Thổ Nhĩ Kỳ (Tiểu Á), Iran, Afghanistan, miền tây Himalaya và các dãy núi Pamir-Alai và Thiên Sơn,<ref name="soviet"/> trong quá khứ có lẽ cũng có ở Israel.
 
== Tình trạng pháp lý ==