Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Ủy ban nhân dân”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 8:
;''Điều 2''
 
:'':Uỷ ban nhân dân do [[Hội đồng nhân dân]] bầu là cơ quan chấp hành của Hội đồng nhân dân, cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương, chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân cùng cấp và cơ quan nhà nước cấp trên.''
 
:'':Uỷ ban nhân dân chịu trách nhiệm chấp hành [[Hiến pháp nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam|Hiến pháp]], luật, các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên và nghị quyết của Hội đồng nhân dân cùng cấp nhằm bảo đảm thực hiện chủ trương, biện pháp phát triển kinh tế - xã hội, củng cố quốc phòng, an ninh và thực hiện các chính sách khác trên địa bàn.''
 
:'':Uỷ ban nhân dân thực hiện chức năng quản lý nhà nước ở địa phương, góp phần bảo đảm sự chỉ đạo, quản lý thống nhất trong bộ máy hành chính nhà nước từ trung ương tới cơ sở.''<ref name="Luat">[http://www.moj.gov.vn/vbpq/Lists/Vn%20bn%20php%20lut/View_Detail.aspx?ItemID=20088 Luật tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân]</ref>
 
;''Điều 3''
 
:''Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tổ chức và hoạt động theo [[nguyên tắc tập trung dân chủ]].''
 
:''Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo Hiến pháp, luật và các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên; phát huy [[quyền làm chủ]] của [[nhân dân]], tăng cường [[pháp chế xã hội chủ nghĩa]], ngăn ngừa và chống các biểu hiện [[quan liêu]], hách dịch, [[cửa quyền]], [[tham nhũng]], lãng phí, vô trách nhiệm và các biểu hiện tiêu cực khác của cán bộ, công chức và trong bộ máy chính quyền địa phương.''<ref name="Luat">[http://www.moj.gov.vn/vbpq/Lists/Vn%20bn%20php%20lut/View_Detail.aspx?ItemID=20088 Luật tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân]</ref>
 
==Ủy ban nhân dân cấp tỉnh==