Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Vật liệu nổ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n AlphamaEditor, Excuted time: 00:00:06.5567558
Dòng 5:
 
== Các loại vật liệu nổ ==
===Thuốc THUỐC MỒI NỔmồi nổ===
 
Thuốc nổ mồi là thuốc nổ có độ nhạy rất cao, dễ dàng bị gây nổ bằng cách xung kích thích đơn giản, cường độ nhỏ như: va đập, cọ xát, đâm chọc, tia lửa. Thuốc nổ mồi có độ nhạy va đập cao hơn thuốc nổ phá từ 20 đến 30 lần. Vì vậy chúng thường được sử dụng trong các kíp nổ.
Dòng 13:
a) Phân loại theo thành phần hóa học:
 
- Thuốc nổ mồi đơn: là loại chỉ có một thành phần như [[chì azua|azit chì]], [[Styphnate chì|Stuphinat chì]], [[Phuminátfulminat thủy ngân]]..
 
- Thuốc nổ mồi hỗn hợp: là loại có hai thành phần trở lên.
 
b) Phân loại theo bản chất, cấu trúc:
 
Hàng 25 ⟶ 24:
- Acetylua kim loại
 
===Thuốc nổ phá đơn===
'''THUỐC NỔ PHÁ ĐƠN THÔNG DỤNG'''
 
Là chất nổ có tốc độ nổ lớn, thông thường tốc độ nổ<ref>{{Chú thích web|url = https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BB%91c_%C4%91%E1%BB%99_n%E1%BB%95|title = }}</ref> của chúng từ 6500&nbsp;m/s đến hơn 9000&nbsp;m/s.: [[TNT]], [[TNP]], [[RDX]] ([[RDX|Hexogen]]), [[HMX]](Octogen), [[PETN]], [[Tetryl]], [[Glycerin Trinitrat]], [[HNB<ref />]], [[CL-20]]....Đa số thuốc nổ phá đơn có độ nhạy cao hợn và khó kích nổ hơn thuốc nổ mồi nên chúng cần phải dùng kíp nổ để phát nổ hoàn toàn.
 
===THUỐCThuốc NỔnổ HỖNhỗn HỢPhợp===
Trong thực tế khi sử dụng các loại thuốc nổ phá đơn vẫn tồn tại một số nhược điểm như: sức công phá chưa caoc[[ao, độ nhạy cao, công nghệ sản xuất phức tạp. Vì vậy người ta phải sử dụng thuốc nổ hỗn hợp nhằm khắc phục các nhược điểm trên.
 
Các loại thuốc nổ hỗn hợp: