Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hươu hoang Ba Tư”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →Tham khảo: clean up, removed: Thể loại:Loài nguy cấp using AWB |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1:
{{Taxobox
| name =
| image =
| status = EN
| status_system = iucn3.1
| status_ref = <ref name=iucn>{{IUCN2011.2|assessors=Rabiei, A. & Saltz, D.|year=2011|id=6232|title=Dama mesopotamica|downloaded=
| regnum = [[Animalia]]
| phylum = [[Chordata]]
Dòng 11:
| familia = [[Cervidae]]
| subfamilia = [[Cervinae]]
| genus = ''
| species = ''
|
▲| trinomial_authority = ([[Victor Brooke|Brooke]], 1875)
}}
[[Tập tin:Persian-Fallow-Deer Hai-Bar-Carmel.jpg|300px|nhỏ|phải|Một con hươu hoang Ba Tư]]
'''Hươu hoang Ba Tư''' ([[Danh pháp khoa học]]: '''''Dama dama mesopotamica''''') là một động vật có vú động vật nhai lại quý hiếm thuộc [[họ Hươu nai]]. Tình trạng phân loại của nó là đang tranh chấp, với một số duy trì nó như là một phân loài của hươu hoang trong khi những người khác coi nó như một loài riêng biệt Dama mesopotamica mà từ [[tiếng Tây Ban Nha]] thì Dama có nghĩa là hươu hoang.
Hươu hoang Ba Tư có thể chất lớn hơn [[hươu hoang]], gạc của chúng lớn hơn. Hươu hoang Ba Tư là một động vật ăn cỏ, cỏ bao gồm 60% chế độ ăn uống của nó cùng với lá và hạt. Động vật săn mồi tự nhiên của hươu hoang Ba Tư bao gồm [[chó rừng lông vàng]], [[chó sói Ả Rập]], [[
==Tình trạng==
|