Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thư Thư Giác La”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
nKhông có tóm lược sửa đổi
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Chất lượng kém|ngày=05|tháng=11|năm=2015|lý do=bài không nguồn kiểm chứng thông tin}}
{{không nguồn gốc}}
{{bản mẫu}}'''Thư Thư Giác La''' (舒舒觉罗)  theo Thanh Triều Thông Chí (清朝通志) thì thị tộc nằm trong Bát Kỳ. nguồn gốc từ Cáp Đạt (哈达), Trát Khố Mộc (扎库木), Trường Bạch Sơn Y Nhĩ Hải (长白山伊尔海), và vài nơi khác. Theo phong tục Mãn Châu, các dòng họ được nhận biết đầu tiên là bởi ''Hala'' (哈拉, ''cáp lạp''), tức là tên họ tộc hay bộ tộc của họ, và sau đó là ''Mukūn'' (穆昆, ''mục côn''), một sự phân loại mang đặc trưng của các gia đình, dòng tộc. Trong trường hợp của Thư Thư Giác La, Thư Thư là ''Mukūn'', và Gioro là ''Hala''. Các dòng họ khác của bộ tộc Giác La bao gồm [[Y Nhĩ Căn Giác La]] (伊尔根觉罗, Irgen Gioro), [[Ái Tân Giác La]] (爱新觉罗, Aisin Gioro) và Tây Lâm Giác La (西林觉罗, Sirin Gioro) và một số dòng họ khác. Về sau cải sang họ người Hán là Triệu (赵), Thư (舒), Tăng (曾), Cống (贡), Tòng (从), Tiền (钱), Tưởng (蒋), Nhâm (任).<ref name=":0">{{Chú thích web|url = http://www.baike.com/wiki/%E8%88%92%E8%88%92%E8%A7%89%E7%BD%97|title = 舒舒觉罗}}</ref>
 
= Nhân vật lịch sử =