Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tiếng Hiligaynon”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Alphama Tool, General fixes
nKhông có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Infobox Language
|name=Tiếng Hiligaynon
|nativename=
|familycolor=Austronesian
Dòng 6:
|region=[[Visayas]] và [[Mindanao]]
|speakers= Tổng cộng 11 triệu người (ngôn ngữ thứ nhất: 7 triệu người; ngôn ngữ thứ hai: 4 triệu người)ngôn ngữ bản địa được dùng nhiều thứ 3 tại Philippines<ref>Philippine Census, 2000. Table 11. Household Population by Ethnicity, Sex and Region: 2000</ref>
|fam2=[[Malayo-PolynesianNgữ tộc languages|MalayoMalay-PolynesianPolynesia]]
|fam3=[[PhilippineNhóm languagesngôn ngữ Philippine|Philippine]]
|fam4=[[CentralNhóm Philippinengôn languagesngữ Philippine|Central Philippine]]
|fam5=[[VisayanCác languagesngôn ngữ Visayan|Visayan]]
|fam6=[[CentralCác Visayanngôn languagesngữ Visayan|Central Visayan]]
|script=[[Chữ caicái LatinhLatin|Latin]]
|nation=[Ngôn ngữ địa phương của Philippines
|agency=Hội đồng ngôn ngữ Philippines
|iso2=hil|iso3=hil}}
'''Tiếng Hiligaynon''', cũng được gọi là '''Tiếng Ilonggo''' là một ngôn ngữ thuộccủa [[Ngữ hệ Nam Đảo]] ởdân vùng [[Tây Visayas]] của [[Philippines]]. Tiếng Hiligaynon đứng thứ 4 về số người sử dụng như tiếng mẹ đẻ và đứng thứ 3 về tổng số người sử dụng ở đất nước này.
 
''Tiếng Hiligaynon'' là thành viên của [[nhóm ngôn ngữ Philippine]] trong [[ngữ tộc Malay-Polynesia]] thuộc [[Ngữ hệ Nam Đảo]]. Tiếng Hiligaynon đứng thứ 4 về số người sử dụng như tiếng mẹ đẻ và đứng thứ 3 về tổng số người sử dụng ở đất nước này.
 
Ngôn ngữ này được gọi là "Ilonggo" ở hai tỉnh xuất xứ của mình là [[Iloilo]] và [[Negros Occidental]]. Mặc dù có nhiều tranh cãi, nhưng rõ ràng cách dùng này sẽ khiến mọi người liên tưởng đây chỉ là ngôn ngữ bản địa ở tỉnh [[Iloilo]]. Chính thức ngôn ngữ này được gọi là Hiligaynon.
 
== Phân bổ ==
Những người sử dụng ngôn ngữ này tập trung tại tỉnh [[Iloilo]] và tỉnh [[Negros Occidental]], như cũng xuất hiện tại các tỉnh khác trên đảo [[Panay]] như [[Capiz]] hay [[Antique (tỉnh)|Antique]], [[Aklan]] và [[Guimaras]]. Ngoài ra, ngôn ngữ này cũng được sử dụng ở nhiều nơi ở [[Mindanao]] như thành phố [[Koronadal]], tỉnh [[Nam Cotabato]], [[Sultan Kudarat]] và nhiều phần của tỉnh [[Cotabato]]. Ngôn ngữ này còn là ngôn ngữ thứ hai của những người nói tiếng Karay-a ở tỉnh [[Antique (tỉnh)|Antique]], người nói [[tiếng Aklanon]] và [[tiếng Malaynon]] ở tỉnh [[Aklan]], người nói [[tiếng Cebu]]ano ở tỉnh [[Siquijor]] và người nói [[tiếng Capiznon]] ở tỉnh [[Capiz]].
Hàng 23 ⟶ 26:
Tiếng Hiligaynon là ngôn ngữ bản địa của khoảng 7 triệu người trong và ngoài Philippines và có khoảng 4 triệu người khác có khả năng sử dụng ở mức độ thành thạo.
 
== ChúChỉ thíchdẫn ==
{{Notelist|colwidth=30em}}
{{Tham khảo}}
 
{{== Tham khảo}} ==
{{tham khảo|colwidth=30em}}
 
== Xem thêm ==
* [[Danh sách ngôn ngữ]]
* [[Danh sách các nước theo ngôn ngữ nói]]
* English-Tagalog Ilongo Dictionary (2007) by Tomas Alvarez Abuyen, National Book Store. ISBN 971-08-6865-9.
 
Hàng 47 ⟶ 57:
 
[[Thể loại:Ngôn ngữ tại Philippines]]
[[Thể loại:Ngôn ngữ Đông Nam Á]]
[[Thể loại:Ngôn ngữ châu Á]]