Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Benedikt Höwedes”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎Liên kết ngoài: AlphamaEditor, thêm thể loại, Excuted time: 00:00:14.1935825
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Thông tin tiểu sử bóng đá
| name = Benedikt Höwedes
| image = Benedikt Höwedes 2011.jpg
| image = [https://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/d/de/BenediktHowedes2014.jpg]
| imagesize = 250px
| caption = Höwedes trong màu áo đội tuyển [[ĐộiFC tuyểnSchalke bóng04|Schalke đá quốc gia Đức|Đức04]] năm 2011
| fullname = Benedikt Höwedes
| birthdate = {{birth date and age|1988|02|29|df=y|}}
Dòng 23:
| years2 = 2007–
| clubs2 = [[FC Schalke 04]]
| caps2 = 254197
| goals2 = 10
| nationalyears1 = 2005–2006
| nationalteam1 = [[GermanyĐội nationaltuyển youthbóng footballđá team|GermanyU-18 quốc gia Đức|U-18 Đức]]
| nationalcaps1 = 3
| nationalgoals1 = 0
| nationalyears2 = 2006–2007
| nationalteam2 = [[GermanyĐội nationaltuyển youthbóng footballđá team|GermanyU-19 quốc gia Đức|U-19 Đức]]
| nationalcaps2 = 16
| nationalgoals2 = 0
| nationalyears3 = 2007
| nationalteam3 = [[GermanyĐội nationaltuyển youthbóng footballđá team|GermanyU-20 quốc gia Đức|U-20 Đức]]
| nationalcaps3 = 1
| nationalgoals3 = 0
| nationalyears4. 2007–2010
| nationalteam4.= [[GermanyĐội nationaltuyển underbóng đá U-21 footballquốc team|Germanygia Đức|U-21 Đức]]
| nationalcaps4.= 22
| nationalgoals4. 3
Dòng 45:
| nationalcaps5 = 30
| nationalgoals5 = 2
| pcupdate = 0714:2549, ngày 528 tháng 10 năm9, 20132015 (UTC)
| ntupdate = 2021:1722, ngày 1525 tháng 10 năm3, 20132015 (UTC)}}
| medaltemplates =
{{MedalCountry|{{fb|Germany}}}}
{{Medal|W|[[Giải vô địch bóng đá U-21 châu Âu|U-21 châu Âu]]|[[Giải vô địch bóng đá U-21 châu Âu 2009|2009]]}}
{{Medal|W|[[World Cup]]|[[World Cup 2014|2014]]}}
}}
 
'''Benedikt "Benni" Höwedes''' (sinh ngày [[29 tháng 2]] năm [[1988]] ở [[Haltern]]) là một cầu thủ bóng đá [[Đức]] hiện chơi cho [[FC Schalke 04|Schalke 04]] ở [[Giải vô địch bóng đá Đức|Bundesliga]] và đội tuyển quốc gia Đức.
Hàng 83 ⟶ 88:
 
Howedes được xem là cầu thủ đa năng ở tất cả vị trí phòng ngự. Vị trí chơi chính của Howedes là trung tâm phòng thủ, nhưng anh cũng có thể được triển khai tài năng ở cánh trái lẫn cánh phải, đó là những vị trí chính Howedes được triển khai ở dưới thời [[Jens Keller]].<ref name="1_Benedikt Höwedes">{{chú thích web|title=Howedes happy to play left-back for Germany|url=http://www.fourfourtwo.com/news/left-back-alright-howedes|work=fourfourtwo.com|publisher=[[FourFourTwo]]|date=ngày 15 tháng 6 năm 2014|accessdate=ngày 4 tháng 9 năm 2014}}</ref> Vào bước đầu sự nghiệp bóng đá chuyên nghiệp của mình tại Schalke, Howedes chơi chủ yếu là một hậu vệ trái. Trong giai đoạn sự nghiệp bóng đá hồi trẻ, Howedes chủ yếu là chơi như một tiền vệ phòng ngự. Sức mạnh phòng thủ Howedes 'nằm trong khả năng của mình để luôn giành chiến thắng đấu tay đôi, khả năng thủ tốt là phong cách vững vàng. Howedes 'khả năng bật cao tốt là kiến tạo đường chuyền bằng đầu, và Howedes' được biết đến với khả năng chuyền bóng và chặn bóng tốt. Howedes cũng được biết đến với những đường kiến tạo đẹp và cũng sở hữu sức mạnh tuyệt vời.
 
===Đội tuyển quốc gia===
:''{{As of|2015|3|25}}''
 
{| class="wikitable" style="text-align:center"
! colspan=3 | {{nft|Đức}}
|-
!Năm!!{{Tooltip|App.|Trận}}!!Bàn
|-
|2011||6||0
|-
|2012||4||1
|-
|2013||8||0
|-
|2014||13||1
|-
|2015||1||0
|-
!Tổng cộng||32||2
|}
 
===Bàn thắng quốc tế===
{| class=wikitable style="text-align: left;" align=center
! # !! Ngày !! Địa điểm !! Đối thủ !! Bàn thắng !! Kết quả !! Giải đấu
|-
|| 1. || 15 tháng 8, 2012 || [[Commerzbank-Arena]], [[Frankfurt am Main|Frankfurt]], [[Đức]] || {{fb|ARG}} || '''1'''–3 || 1–3 || Giao hữu
|-
|| 2. || 6 tháng 6, 2014 || [[Coface Arena]], [[Mainz]], Đức || {{fb|ARM}} || '''3'''–1 || 6–1 || Giao hữu
|}
 
== Danh hiệu ==