Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Robinho”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 86:
Vào [[18 tháng 10]] năm [[2007]], Robinho và [[Ronaldinho]] là trung tâm của sự chú ý khi họ đã rủ nhau ăn chơi một bữa sau trận đấu cho tuyển quốc gia, mà quên cả việc về [[Tây Ban Nha]] với câu lạc bộ. Một tờ báo Brasil: ''[[O Globo]]'' tường thuật rằng cả hai cùng với một vài đồng đội ([[Baptista]] cũng bị nhìn thấy) đã bày tiệc rầm rộ tại một [[hộp đêm]] nổi tiếng ở [[Rio de Janeiro]], để ăn mừng cho chiến thắng 5-0 trước Ecuador trước đó 1 ngày. Robinho bị phóng viên phát hiện là đang nhún nhảy với những cô gái, và còn tuyên bố rằng họ sẽ sử dụng hết 40 cái [[bao cao su]] trước khi rời khỏi hộp đêm vào lúc 5 giờ sáng. Robinho phủ nhận chuyện đó, nói thêm rằng anh sắp cưới cô bạn gái rồi, sau khi giúp cô này có thai đứa con đầu tiên vào đầu năm 2008.<ref>{{chú thích web|url=http://thestar.com.my/sports/story.asp?file=/2007/10/21/sports/19234220&sec=sports | title=Ronaldinho and Robinho dropped by their Primera Liga teams | accessdate = ngày 21 tháng 12 năm 2007 | publisher=Malaysian Star}}</ref>
 
== Thống kê sự nghiệp ==
=== Câu lạc bộ ===
{{Updated|25 tháng 5, 2015.}}<ref>{{cite web|title=Robinho|url=http://www.acmilan.com/en/teams/roster_player/8252|publisher=AC Milan|accessdate=14 March 2014}}</ref>
{| class="wikitable" style="text-align:center"
|-
!rowspan="2"|Câu lạc bộ
!rowspan="2"|Mùa giải
!colspan="3"|Giải đấu
!colspan="2"|Cúp quốc gia
!colspan="2"|Cúp liên đoàn
!colspan="2"|Châu lục
!colspan="2"|Khác
!colspan="2"|Tổng cộng
|-
!Hạng!!Trận!!Bàn!!Trận!!Bàn!!Trận!!Bàn!!Trận!!Bàn!!Trận!!Bàn!!Trận!!Bàn
|-
|rowspan="6"|[[Santos FC|Santos]]
|[[Giải vô địch bóng đá Brasil 2001|2001]]
|rowspan="5"|[[Giải vô địch bóng đá Brasil|Série A]]||5||1||colspan="2"|—||colspan="2"|—||colspan="2"|—||colspan="2"|—||5||1
|-
|[[Giải vô địch bóng đá Brasil 2002|2002]]
|30||10||colspan="2"|—||colspan="2"|—||colspan="2"|—||colspan="2"|—||30||10
|-
|[[Giải vô địch bóng đá Brasil 2003|2003]]
|32||8||colspan="2"|—||colspan="2"|—||20{{efn|Appearances in the [[Copa Libertadores]] and [[Copa Sudamericana]]|name=CL+CS}}||7||colspan="2"|—||52||15
|-
|[[Giải vô địch bóng đá Brasil 2004|2004]]
|37||21||colspan="2"|—||colspan="2"|—||8{{efn|Appearances in the [[Copa Libertadores]]|name=CL}}||4||10{{efn|Appearances in the [[Campeonato Paulista]]|name=CP}}||7||55||32
|-
|[[Giải vô địch bóng đá Brasil 2005|2005]]
|11||7||colspan="2"|—||colspan="2"|—||9{{efn|Appearances in the [[Copa Libertadores]]|name=CL}}||6||14{{efn|Appearances in the [[Campeonato Paulista]]|name=CP}}||11||34||24
|-
!colspan="2"|Tỏng cộng
!116!!47!!colspan="2"|—!!colspan="2"|—!!37!!17!!24!!18!!177!!82
|-
|rowspan="5"|[[Real Madrid C.F.|Real Madrid]]
|[[La Liga 2005–06|2005–06]]
|rowspan="4"|[[La Liga]]||37||8||6||4||colspan="2"|—|||8{{efn|Appearances in the [[UEFA Champions League]]|name=UCL}}||0||colspan="2"|—||51||12
|-
|[[La Liga 2006–07|2006–07]]
|32||6||2||1||colspan="2"|—||7{{efn|Appearances in the [[UEFA Champions League]]|name=UCL}}||1||colspan="2"|—||41||8
|-
|[[La Liga 2007–08|2007–08]]
|32||11||2||0||colspan="2"|—||6{{efn|Appearances in the [[UEFA Champions League]]|name=UCL}}||4||2{{efn|Appearances in the [[Spanish Supercup]]|name=SS}}||0||42||15
|-
|[[La Liga 2008–09|2008–09]]
|0||0||0||0||colspan="2"|—||0||0||1{{efn|Appearances in the [[Spanish Supercup]]|name=SS}}||0||1||0
|-
!colspan=2|Tổng cộng
!101!!25!!10!!5!!colspan="2"|—!!21!!5!!3!!0!!135!!35
|-
|rowspan="3"|[[Manchester City F.C.|Manchester City]]
|[[Premier League 2008–09|2008–09]]
|rowspan="2"|[[Premier League]]||31||14||0||0||0||0||10{{efn|Appearances in the [[UEFA Europa League]]|name=UEL}}||1||0||0||41||15
|-
|[[Premier League 2009–10|2009–10]]
|10||0||1||1||1||0||colspan="2"|—||colspan="2"|—||12||1
|-
!colspan="2"|Tổng cộng
!41!!14!!1!!1!!1!!0!!10!!1!!0!!0!!53!!16
|-
|rowspan="2"|[[Santos FC|Santos]] (mượn)
|[[Giải vô địch bóng đá Brasil 2010|2010]]
|Série A||2||0||8||6||colspan="2"|—||0||0||12||5||22||11
|-
!colspan="2"|Tổng cộng
!2!!0!!8!!6!!colspan="2"|—!!0!!0!!12!!5!!22!!11
|-
|rowspan="5"|[[A.C. Milan|Milan]]
|[[Serie A 2010–11|2010–11]]
|rowspan="4"|[[Serie A]]||34||14||4||1||colspan="2"|—||7{{efn|Appearances in the [[UEFA Champions League]]|name=UCL}}||0||colspan="2"|—||45||15
|-
|[[Serie A 2011–12|2011–12]]
|28||6||3||1||colspan="2"|—||8{{efn|Appearances in the [[UEFA Champions League]]|name=UCL}}||3||1{{efn|Appearances in the [[Italian Supercup]]|name=IS}}||0||40||10
|-
|[[Serie A 2012–13|2012–13]]
|23||2||1||0||colspan="2"|—||3{{efn|Appearances in the [[UEFA Champions League]]|name=UCL}}||0||colspan="2"|—||27||2
|-
|[[Serie A 2013–14|2013–14]]
|23||3||2||1||colspan="2"|—||7{{efn|Appearances in the [[UEFA Champions League]]|name=UCL}}||1||colspan="2"|—||32||5
|-
!colspan="2"|Tổng cộng
!108!!25!!10!!3!!colspan="2"|—!!25!!4!!1!!0!!144!!32
|-
|rowspan="3"|[[Santos FC|Santos]] (mượn)
|2014
|rowspan="2"|Série A||16||4||5||5||colspan="2"|—||0||0||0||0||21||9
|-
|2015
|3||1||3||1||colspan="2"|—||0||0||13{{efn|Appearances in the [[Campeonato Paulista]]|name=CP}}||5||19||7
|-
!colspan="2"|Tổng cộng
!19!!5!!8!!6!!colspan="2"|—!!0!!0!!13!!5!!39!!16
|-
!colspan="3"|Tổng cộng Santos
!137!!52!!16!!12!!0!!0!!37!!17!!49!!28!!239!!109
|-
!colspan="3"|Tổng cộng sự nghiệp
!387!!116!!37!!21!!1!!0!!93!!27!!53!!28!!571!!192
|}
{{notelist}}
 
=== Thi đấu quốc tế ===
{| class="wikitable" style="text-align: center;"
|-
Hàng 129 ⟶ 231:
|-
! colspan="3" | Tổng cộng !! 100 !! 29
|}
 
===Bàn thắng quốc tế===
{| class="wikitable"
|-
! # !! Ngày !! Địa điểm !! Đối thủ !! Bàn thắng !! Kết quả !! Giải đấu
|-
| 1. || 5 tháng 6, 2005 || [[Estádio Beira-Rio|Sân vận động Beira-Rio]], [[Porto Alegre]], [[Brasil]] || {{fb|GRE}} || <center>'''4'''–1 || <center>4–1 || [[Vòng loại World Cup 2006]]
|-
| 2. || 16 tháng 6, 2005 || [[Red Bull Arena (Leipzig)|Zentralstadion]], [[Leipzig]], [[Đức]] || {{fb|GRE}} || <center>'''2'''–0 || <center>3–0 || [[Cúp Liên đoàn cúp châu lục 2005|Confed Cup 2005]]
|-
| 3. || 22 tháng 6, 2005 || [[RheinEnergieStadion]], [[Köln|Cologne]], Đức || {{fb|JPN}} || <center>'''1'''–0 || <center>2–2 || Confed Cup 2005
|-
| 4. || 4 tháng 9, 2005 || [[Sân vận động Mané Garrincha]], [[Brasília]], Brasil || {{fb|CHI}} || <center>'''2'''–0 || <center>5–0 || Vòng loại World Cup 2006
|-
| 5. || 7 tháng 10, 2006 || [[Sân vận động Câu lạc bộ thể thao Kuwait]], [[Kuwait City]], [[Kuwait]] || {{fb|KUW}} || <center>'''2'''–0 || <center>4–0 || Giao hữu
|-
| 6. || rowspan="3"| 1 tháng 7, 2007 || rowspan="3"| [[Sân vận động Monumental de Maturín]], [[Maturín]], [[Venezuela]] || rowspan="3"| {{fb|CHI}} || <center>'''1'''–0 || rowspan="3"| <center>3–0 || rowspan="3"| [[Cúp bóng đá Nam Mỹ 2007|Copa América 2007]]
|-
| 7. || <center>'''2'''–0
|-
| 8. || <center>'''3'''–0
|-
| 9. || 4 tháng 7, 2007 || [[Sân vận động Olímpico Luis Ramos]], [[Puerto la Cruz]], Venezuela || {{fb|ECU}} || <center>'''1'''–0 || <center>1–0 || Copa América 2007
|-
| 10. || rowspan="2"| 7 tháng 7, 2007 || rowspan="2"| Sân vận động Olímpico Luis Ramos, Puerto la Cruz, Venezuela || rowspan="2"| {{fb|CHI}} || <center>'''3'''–0 || rowspan="2"| <center>6–1 || rowspan="2"| Copa América 2007
|-
| 11. || <center>'''4'''–0
|-
| 12. || 7 tháng 2, 2008 || [[Sân vận động Croke Park]], [[Dublin]], [[Ireland]] || {{fb|IRL}} || <center>'''1'''–0 || <center>1–0 || Giao hữu
|-
| 13. || 1 tháng 6, 2008 || [[Sân vận động CenturyLink Field]], [[Seattle]], [[Hoa Kỳ]] || {{fb|CAN}} || <center>'''3'''–2 || <center>3–2 || Giao hữu
|-
| 14. || 7 tháng 9, 2008 || [[Sân vận động quốc gia Chile]], [[Santiago de Chile|Santiago]], [[Chile]] || {{fb|BRA}} || <center>'''2'''–0 || <center>3–0 || [[Vòng loại World Cup 2010]]
|-
| 15. || rowspan="2"| 12 tháng 10, 2008 || rowspan="2"| [[Sân vận động Polideportivo de Pueblo Nuevo]], [[San Cristóbal, Táchira|San Cristóbal]], [[Venezuela]] || rowspan="2"| {{fb|VEN}} || <center>'''2'''–0 || rowspan="2"|<center>4–0 || rowspan="2"| Vòng loại World Cup 2010
|-
| 16. || <center>'''4'''–0
|-
| 17. || 10 tháng 2, 2009 || [[Sân vận động Emirates]], [[Luân Đôn|London]], [[Anh]] || {{fb|ENG}} || <center>'''2'''–0 || <center>2–0 || Giao hữu
|-
| 18. || 10 tháng 6, 2009 || [[Sân vận động Arruda]], [[Recife]], Brasil || {{fb|PAR}} || <center>'''1'''–1 || <center>2–1 || Vòng loại World Cup 2010
|-
| 19. || 18 tháng 6, 2009 || [[Sân vận động Loftus Versfeld]], [[Pretoria]], [[Cộng hòa Nam Phi|Nam Phi]] || {{fb|USA}} || <center>'''2'''–0 || <center>3–0 || [[Cúp Liên đoàn các châu lục 2009|Confed Cup 2009]]
|-
| 20. || 2 tháng 3, 2010 || Sân vận động Emirates, London, Anh || {{fb|IRL}} || <center>'''2'''–0 || <center>2–0 || Giao hữu
|-
| 21. || 2 tháng 6, 2010 || [[Sân vận động thể thao quốc gia (Harare)|Sân vận động thể thao quốc gia]], [[Harare]], [[Zimbabwe]] || {{fb|ZIM}} || <center>'''2'''–0 ||<center>3–0 || Giao hữu
|-
| 22. || rowspan="2"| 7 tháng 6, 2010 || rowspan="2"| [[Sân vận động quốc gia Benjamin Mkapa]], [[Dar es Salam]], [[Tanzania]] || rowspan="2"| {{fb|TAN}} || <center>'''1'''–0 || rowspan="2"|<center>5–1 || rowspan="2"| Giao hữu
|-
| 23. || <center>'''2'''–0
|-
| 24. || 28 tháng 6, 2010 || [[Sân vận động Ellis Park]], [[Johannesburg]], [[Cộng hòa Nam Phi|Nam Phi]] || {{fb|CHI}} || align=center | '''3'''–0 || align=center | 3–0 || [[World Cup 2010]]
|-
| 25. || 2 tháng 7, 2010 || [[Sân vận động Nelson Mandela Bay]], [[Port Elizabeth]], Nam Phi || {{fb|NED}} || align=center | '''1'''–0 || align=center | 1–2 || World Cup 2010
|-
| 26. || 10 tháng 8, 2011 || [[Mercedes-Benz Arena (Stuttgart)|Mercedes-Benz Arena]], [[Stuttgart]], [[Đức]] || {{fb|GER}} || align=center | '''2'''–1 || align=center | 2–3 || Giao hữu
|-
| 27. || 20 tháng 11, 2013 || [[Rogers Centre]], [[Toronto]], [[Canada]] || {{fb|CHI}} || align=center | '''2'''–1 || align=center | 2–1 || Giao hữu
|-
| 28. || 27 tháng 6, 2015 || [[Sân vận động Municipal de Concepción]], [[Concepción, Chile]] || {{fb|PAR}} || align=center | '''1'''–0 || align=center | 1–1 || [[Copa América 2015]]
|}