Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hội chứng Tourette”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Thêm thông tin
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 17:
'''Hội chứng Tourette''' (còn được gọi '''Hội chứng Gilles de la Tourette''', viết tắt '''GTS''' hay '''TS''') là [[hội chứng]] thần kinh được thừa hưởng bắt đầu xuất hiện khi còn trẻ, được nhận ra do nhiều [[tật máy giật]] vận động và ít nhất một tật phát âm; những tật này thường có lúc tăng lên có lúc giảm xuống, và có thể được kiểm soát tạm thời. Hội chứng Tourette là một phần của phổ tật máy giật, bao gồm những tật tạm thời và có thể thay đổi sang tật khác, tạm thời xảy ra và kết thúc, và kéo dài khó bỏ.
 
Hội chứng này từng được coi hiếm và kỳ lạ, người ta thường nghĩ đến tật kêu bậy bạ hay kêu những câu không hợp với hoàn cảnh (''[[coprolalia]]''). Tuy nhiên, triệu chứng này chỉ xuất hiện trong ít người bị Hội chứng Tourette.<ref name="Schapiro">Schapiro NA. "Dude, you don't have Tourette's": Tourette's syndrome, beyond the tics. ''Pediatr Nurs.'' 2002 May-Jun;28(3):243-6, 249-53. PMID 12087644</ref> HộiNgày nay, hội chứng này không còn coi là bệnh hiếm, nhưng có lúc nó không được nhận ra đúng vì nhiều trường hợp bị phân loại là trường hợp nhẹ. tỷmột lệsố mắctật hộimáy chứnggiật giảm thểdần cao đếnhầu mộthết trườngcác hợptrẻ trongem mộtkhi trămvào ngườituổi dothanh vậyniên khoảng(12 530.000- trẻ18 emtuổi). [[HoaKhoảng Kỳ|Mỹ]]0.4% tuổiđến đi3.8% họctrẻ nhỏ thể bịtrẻ hộivị chứngthành này,<refniên name="Scahill">Scahill L,thể Williamsmắc S,Hội Schwab-Stonechứng M,Tourette; Applegatecác J,tật Leckmanmáy JF.giật Disruptivesẽ behaviorxuất problemshiện innhiều ahơn community sampleđộ oftuổi childrentiểu withhọc tic disorders.hơn, ''Advvới Neurol.''các 2006;99:184-90.tật PMIDthông 16536365</ref> họ cóthường nhữngnhư tật thường làgiật (nháy) mắt, ho, hắng giọng, hít mạnh, phát méora mặt.tiếng Những người có Hội chứng Tourette có [[tuổi thọ trung bình]]động,trí thông minh bình thường. Độ xấu của nhữngcác tật giảm xuốngmặt đối(méo với phần nhiều trẻ em khi họ vào [[thời thanh niên]], và những trường hợp mạn tính củamặt). Hội chứng Tourette rấtmãn hiếm.tính người nổitrường tiếngthành bị(trên hội18 chứngtuổi) nàythường làmhiếm, nhiều nghề khác nhau.<ref name="TSA">[[Đoàn thể Hội chứng Tourette]]. [http://www.tsa-usa.org/LivingTS.htmkhông Portraitsảnh ofhưởng adultsxấu withđến TS.]trí Truythông cậpminh trên mạngtuổi ngàythọ [[18trung thángbình 9]]của nămngười [[2006]]đó.</ref>
 
Những nhân tố [[Di truyền học|di truyền]] và [[môi trường]] được xem là một trong nhưng nguyên nhân gây Hội chứng Tourette, nhưng chưa ai biết nguyên nhân chính xác gây nên bệnh này. Trong phần nhiều trường hợp, người bị hội chứng này không cần uống thuốc. Chưa có thuốc để giảm mỗi loại tật máy giật, nhưng có thuốc và phép chữa một số loại tật. Nhiều khi chỉ cần giải thích cũng có thể giúp người bệnh khỏi;<ref name="Zinner">Zinner SH. Tourette disorder. ''Pediatr Rev''. 2000;21(11):372. PMID 11077021</ref> việc dạy là một phần quan trọng trong các kế hoạch chữa hội chứng này.<ref name="Peterson">Peterson BS, Cohen DJ. The Treatment of Tourette's Syndrome: Multimodal, Developmental Intervention. Được trình diễn ở hội nghị không cởi mở tại [[New Orleans|New Orleans, Louisiana]] ngày [[12 tháng 4]] năm [[1996]]. Không còn trên mạng tại http://psychiatrist.com/psychosis/worldwide/current/tourettes.htm. "Because of the understanding and hope that it provides, education is also the single most important treatment modality that we have in TS."</ref>
[[Jean-Martin Charcot]] (1825–1893) đặt tên của hội chứng này theo một [[bác sĩ nội trú]] của ông, [[Georges Gilles de la Tourette|Georges Albert Édouard Brutus Gilles de la Tourette]] (1859–1904). Ông Tourette là thầy thuốc và nhà [[thần kinh học]] Pháp đã xuất bản bài tường thuật về chín người bị [[hội chứng]] này vào năm 1885.
 
Vì tỷ lệ mắc hội chứng có thể cao đến một trường hợp trong một trăm người do vậy khoảng 530.000 trẻ em [[Hoa Kỳ|Mỹ]] tuổi đi học có thể bị hội chứng này,<ref name="Scahill">Scahill L, Williams S, Schwab-Stone M, Applegate J, Leckman JF. Disruptive behavior problems in a community sample of children with tic disorders. ''Adv Neurol.'' 2006;99:184-90. PMID 16536365</ref>. Có người nổi tiếng bị hội chứng này làm nhiều nghề khác nhau.<ref name="TSA">[[Đoàn thể Hội chứng Tourette]]. [http://www.tsa-usa.org/LivingTS.htm Portraits of adults with TS.] Truy cập trên mạng ngày [[18 tháng 9]] năm [[2006]].</ref>
 
== Chú thích ==