Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lợn rừng”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Gắn link đến web lợn rừng
Dòng 51:
}}
[[Tập tin:Lonrung1.JPG|phải|nhỏ|250px|Hai con lợn rừng]]
'''[http://www.lonrung.com/chuyen-muc/nuoi-lon-rung Lợn rừng]''' (''Sus scrofa'') hay còn được gọi là '''lợn lòi''' là một loài [[lợn]] sinh sống ở [[lục địa Á-Âu]], [[Bắc Phi]], và [[quần đảo Sunda Lớn]]. Con người đang làm cho phạm vi phân bố của chúng rộng thêm, làm chúng trở thành một trong những loài [[động vật có vú]] có phạm vi phân bố lớn nhất.<ref name="oliver1993">Oliver, W. L. R. et al. 1993. The Eurasian Wild Pig (''Sus scrofa''). In Oliver, W. L. R., ed., ''Pigs, Peccaries, and Hippos - 1993 Status Survey and Conservation Action Plan'', 112-121. IUCN/SSC Pigs and Peccaries Specialist Group, ISBN 2-8317-0141-4</ref> Chúng được [[IUCN]] xếp là [[loài ít quan tâm]].<ref name=iucn/> Có lẽ lợn rừng sinh sống ở vùng Nam-Đông Á vào [[Pleistocen sớm]],<ref name=chen2007>Chen, K. et al. "Genetic Resources, Genome Mapping and Evolutionary Genomics of the Pig (''Sus scrofa'')". ''Int J Biol Sci'' 2007; 3(3):153-165. doi:10.7150/ijbs.3.153. Available from http://www.ijbs.com/v03p0153.htm</ref> và hiện nay có mặt hầu như khắp [[Cựu Thế giới]].<ref name=kurten1968>Kurtén, Björn (1968). Pleistocene mammals of Europe. Weidenfeld and Nicolson. các trang 153-155</ref>
 
Tính tới năm 2005, có 16 [[phân loài]] được công nhận, được chia thành ba nhóm dựa trên chiều cao hộp sọ và chiều dài [[xương tuyến lệ]].<ref name=msw3/> Loài này sống theo nhóm mẫu hệ gồm các con đực non, con cái và con của chúng. Con đực trưởng thành thường sống đơn độc trừ khi vào mùa sinh sản.<ref name="marsan75">{{Harvnb|Marsan|Mattioli|2013|pp=75–76}}</ref> [[Sói xám]] là thiên địch chính của lợn rừng lại hầu hết phạm vi sinh sống của chúng.<ref name="baskin2003">Baskin, L. & Danell, K. (2003), ''Ecology of Ungulates: A Handbook of Species in Eastern Europe and Northern and Central Asia'', Springer Science & Business Media, các trang 15-38, ISBN 3540438041</ref> Chúng là tổ tiên của hầu hết các giống [[lợn nhà]] và là một loài [[thú săn]] trong nhiều nghìn năm.
===Tên bản đĩa===
{| class="wikitable collapsed"
Dòng 64:
| [[Tiếng Miến Điện|Miến Điện]] || ''Tan-wet''<ref name= sterndale>Sterndale, R. A. (1884), ''[https://archive.org/stream/naturalhistoryof00ster#page/414/mode/2up Natural history of the Mammalia of India and Ceylon]'', Calcutta: Thacker, Spink, các trang 415-420</ref>
|-
| [[Tiếng Hy Lạp|Hy Lạp]] || Αγριογούρουνο (''agriogourouno'')<ref name= "masseti2012">Masseti, M. (2012), ''Atlas of terrestrial mammals of the Ionian and Aegean islands'', Walter de Gruyter, các trang 139-141, ISBN 3110254581</ref>
|-
| [[tiếng Kannada|Kannada]] || ''Handi''<ref name= sterndale/><br />''Mikka''<ref name= sterndale/><br />''Jewadi''<ref name= sterndale/>