Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Khỉ Nhật Bản”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up, replaced: → using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 22:
}}
 
'''Khỉ Nhật Bản''' ([[danh pháp hai phần]]: ''Macaca fuscata'') là một loài [[linh trưởng]] thuộc họ [[Khỉ cựu thế giới]] có nguồn gốc tại [[Nhật Bản]]. Loài khỉ này đôi khi còn được gọi là '''Khỉ tuyết''' do chúng thường sinh sống ở những khu vực có tuyết phủ nhiều tháng trong một năm. Ngoài [[loài người|con người]] là ngoại lệ ra, không có loài [[bộ Linh trưởng|linh trưởng]] nào sinh sống ở xa về phía cực Bắc, những nơi có khí hậu lạnh giá và khắc nghiệt nhất, như loài khỉ tuyết này<ref>[http://myoko-nojiri.com/snow_monkeys/index.htm Jigokudani Monkey Park, Nagano: Explore the Heart of Japan]</ref><ref>[http://www.webcitation.org/query?url=http://www.geocities.com/Tokyo/Bay/9166/jmprof.htm&date=ngày 25 tháng 10 năm 2009+11:31:27 Profile of Japanese macaques by Masahiro Minami, Simon Fraser University; Masui, K. (1988), Nihonzaru no fudo, Climatology of Japanese Macaque, Tokyo: Yuzankaku; Nakagawa, N., Iwamoto, T., Yokota, N., & Soumah, A.G. (1996). Inter-regional and inter-seasonal variations of food quality in Japanese macaques: constraints of digestive volume and feeding time. In J.E. FA., & D.G. Lindburg (Eds.), Evolution and ecology of macaque societies (pp. 207-234). New York, NY: Cambridge University Press.]</ref> Cá thể có bộ lông màu xám nâu, mặt đỏ và đuôi ngắn. Có hai [[phân loài]].<ref name=MSW3>{{MSW3 Groves|pages=162|id=12100545}}</ref>. Loài khỉ này có thể đối phó với cái lạnh xuống tới -20 độ C<ref>Hori T, Nakayama T, Tokura H, Hara F, Suzuki M. (1977) "Thermoregulation of the Japanese macaque living in a snowy mountain area". ''Jap J Physiol'' 27:305-19.</ref>.
== Mô tả ==
[[Tập tin:Japanese Macaque Skull Nagano.jpg|nhỏ|trái|Sọ của một con khỉ Nhật Bản]]