Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Michael Essien”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
clean up, replaced: → (2) using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 17:
| years4 = 2012–2013 |clubs4 = → [[Real Madrid C.F.|Real Madrid]] (mượn) |caps4 = 20 |goals4 = 2
| years5 = 2014–2015 |clubs5 = [[A.C. Milan]] |caps5 = 20 |goals5 = 0
| years6 = 2015– |clubs6 = [[Panathinaikos F.C.|Panathinaikos]] |caps6 = 01 |goals6 = 0
| nationalyears1 = 2002– |nationalteam1 = [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Ghana|Ghana]]
|nationalcaps1 = 58 |nationalgoals1 = 9
Dòng 115:
Tháng 6 năm 2014, Essien được huấn luyện viên [[James Kwesi Appiah]] chọn vào danh sách 23 cầu thủ Ghana tham dự [[World Cup 2014]] tại [[Brasil]].<ref>{{chú thích báo |author=Michael Oti Adjei |title=World Cup 2014: Ghana omit Jeffrey Schlupp from final squad |url=http://www.bbc.com/sport/0/football/27374745 |work=BBC Sport |publisher=British Broadcasting Corporation |date = ngày 1 tháng 6 năm 2014 |accessdate = ngày 10 tháng 6 năm 2014}}</ref> Anh ra sân được một lần tại giải đấu này, từ băng ghế dự bị trong trận thua Mỹ 2–1.<ref>{{chú thích báo|url=http://www.bbc.com/sport/0/football/25285120|title=Ghana 1-2 USA|date=ngày 17 tháng 6 năm 2014|accessdate = ngày 5 tháng 6 năm 2015 |work=BBC}}</ref>
== Thống kê sự nghiệp ==
{{updated|3021 tháng 3, 20142015}}
 
{| class="wikitable" style="text-align:center"
Dòng 131:
|-
|rowspan="4"|[[SC Bastia|Bastia]]
|[[Ligue 1 2000–01|2000–01]]
|rowspan="3"|[[Ligue 1]]
|13||1||2||0||0||0||colspan="2"|—||colspan="2"|—||15||1
|-
|[[Ligue 1 2001–02|2001–02]]
|Ligue 1
|24||4||4||0||2||1||0||0||colspan="2"|—||30||5
|-
|[[Ligue 1 2002–03|2002–03]]
|Ligue 1
|29||6||1||0||1||0||colspan="2"|—||colspan="2"|—||31||6
|-
Hàng 147 ⟶ 145:
|-
|rowspan="3"|[[Olympique Lyonnais|Lyon]]
|[[Ligue 1 2003–04|2003–04]]
|rowspan="2"|Ligue 1
|34||3||2||0||1||0||8||0||1||1||46||4
|-
|[[Ligue 1 2004–05|2004–05]]
|Ligue 1
|37||4||2||0||0||0||10{||5||1||0||50||9
|-
Hàng 160 ⟶ 157:
|rowspan="9"|[[Chelsea F.C.|Chelsea]]
|2005–06
|rowspan="8"|[[Premier League]]
|31||2||4||0||1||0||6||0||colspan="2"|—||42||2
|-
|[[Premier League 2006–07|2006–07]]
|Premier League
|33||2||5||1||6||1||10||2||1||0||55||6
|-
|[[Premier League 2007–08|2007–08]]
|Premier League
|27||6||2||0||4||0||12||0||1||0||46||6
|-
|[[Premier League 2008–09|2008–09]]
|Premier League
|11||1||3||0||0||0||5||2||colspan="2"|—||19||3
|-
|[[Premier League 2009–10|2009–10]]
|Premier League
|14||3||0||0||1||0||6||1||1||0||22||4
|-
|[[Premier League 2010–11|2010–11]]
|Premier League
|33||3||2||0||0||0||8||1||1||0||44||4
|-
|[[Premier League 2011–12|2011–12]]
|Premier League
|14||0||3||0||0||0||2||0||colspan="2"|—||19||0
|-
|[[Premier League 2013–14|2013–14]]
|Premier League
|5||0||1||0||3||0||colspan="2"|—||colspan="2"|—||9||0
|-
Hàng 194 ⟶ 184:
!168!!17!!20!!1!!15!!1!!49!!6!!4!!0!!256!!25
|-
|rowspan="2"|[[Real Madrid C.F.|Real Madrid]] (mượn)
|[[La Liga 2012–13|2012–13]]
|[[La Liga]]
|20||2||7||0||colspan="2"|—||7||0||colspan="2"|—||34||2
|-
!colspan="2"|Tổng cộng
|[[A.C. Milan|Milan]]
!20!!2!!7!!0!!colspan="2"|—!!7!!0!!colspan="2"|—!!34!!2
|2013–14
|-
|[[Serie A]]
|rowspan="3"|[[A.C. Milan|Milan]]
|[[Serie A 2013–14|2013–14]]
|rowspan="2"|[[Serie A]]
|7||0||0||0||colspan="2"|—||2||0||colspan="2"|—||9||0
|-
|[[Serie A 2014–15|2014–15]]
|13||0||0||0||colspan="2"|—||colspan="2"|—||colspan="2"|—||13||0
|-
!colspan="2"|Tổng cộng
!20!!0!!0!!0!!colspan="2"|—!!2!!0!!colspan="2"|—!!22!!0
|-
!colspan="3"|Tổng cộng sự nghiệp
!332345!!37!!38!!1!!19!!2!!76!!11!!6!!1!!471483!!52
|}
 
===Bàn thắng quốc tế===
{| class="wikitable"
|-
! # !! Ngày !! Địa điểm !! Đối thủ !! Bàn thắng !! Kết quả !! Giải đấu
|-
| 1. || 5 tháng 9, 2004 || [[Sân vận động Baba Yara]], [[Kumasi]], [[Ghana]] || {{fb|CPV}} || '''1'''–0 || 2–0 || [[Vòng loại World Cup 2006]]
|-
| 2. || 18 tháng 6, 2005 || [[Soccer City|Sân vận động FNB]], [[Johannesburg]], [[Cộng hòa Nam Phi|Nam Phi]] || {{fb|RSA}} || '''2'''–0 || 2–0 || Vòng loại World Cup 2006
|-
| 3. || 4 tháng 9, 2005 || Sân vận động Baba Yara, Kumasi, Ghana || {{fb|UGA}} || '''1'''–0 || 2–0 || Vòng loại World Cup 2006
|-
| 4. || 4 tháng 6, 2006 || [[Sân vận động Easter Road]], [[Edinburgh]], [[Scotland]] || {{fb|KOR}} || '''3'''–1 || 3–1 || Giao hữu
|-
| 5. || 8 tháng 10, 2006 || [[Sân vận động Seoul World Cup]], [[Seoul]], [[Hàn Quốc]] || {{fb|KOR}} || '''2'''–0 || 3–1 || Giao hữu
|-
| 6. || 28 tháng 1, 2008 || [[Sân vận động Ohene Djan]], [[Accra]], Ghana || {{fb|MAR}} || '''1'''–0 || 2–0 || [[Cúp bóng đá châu Phi 2008|CAN 2008]]
|-
| 7. || 3 tháng 2, 2008 || Sân vận động Ohene Djan, Accra, Ghana || {{fb|NGA}} || '''1'''–1 || 2–1 || CAN 2008
|-
| 8. || 6 tháng 9, 2009 || Sân vận động Ohene Djan, Accra, Ghana || {{fb|SDN}} || '''2'''–0 || 2–0 || [[Vòng loại World Cup 2010]]
|}