Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Từ đồng nghĩa”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 1:
== Từ đồng nghĩa trong tiếng Việt ==
Từ nhin là gì?
- là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau
Trong tiếng Việt, chỉ những tự tự nghĩa mới có hiện tượng đồng nghĩa từ vựng.
 
Những từ chỉ có [[nghĩa kết cấu]] nhưng không có [[nghĩa sở chỉ]] và [[nghĩa sở biểu|sở biểu]] như ''bù'' và ''nhìn'' trong ''bù nhìn'' thì không có hiện tượng đồng nghĩa.
 
Những từ có [[nghĩa kết cấu]] và [[nghĩa sở biểu]] và thuộc loại trợ nghĩa như ''lẽo'' trong ''lạnh lẽo'' hay ''đai'' trong ''đất đai'' thì cũng không có hiện tượng đồng nghĩa.
 
Những từ có [[nghĩa kết cấu]] và [[nghĩa sở chỉ]] (thường là các [[hư từ]]) như ''sẽ'', ''tuy'', ''với''... thường đóng vai trò công cụ diễn đạt quan hệ cú pháp trong câu nên chủ yếu được nghiên cứu trong ngữ pháp, từ vựng học không chú ý đến các loại từ này.
 
Những từ độc lập về nghĩa và hoạt động tự do như ''nhà'', ''đẹp'', ''ăn'' hoặc những từ độc lập về nghĩa nhưng hoạt động tự do như ''quốc'', ''gia'', ''sơn'', ''thủy''... thì xảy ra hiện tượng đồng nghĩa. Nhóm sau thường là các [[từ Hán-Việt]]. Như vậy có thể nói hiện tượng đồng nghĩa xảy ra ở những từ thuần Việt và Hán-Việt.≈≈≈
 
== Xem thêm ==
* [[Nghĩa của từ]]