Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kyanit”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
←Trang mới: “{{Infobox mineral | name = Kyanit | category = Khoáng vật | boxwidth = | boxbgcolor = | image = Kyanite_crystals.jpg | caption = | form...” |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 6:
| image = Kyanite_crystals.jpg
| caption =
| formula = [[
| color = Xanh; lục, trắng, xám, đen
| habit = Trụ, sợi; tấm
Dòng 30:
[[Image:CianitaEZ.jpg|thumb|right|200px|Kyanit [[Brazil]]]]
'''Kyanit''' là [[khoáng vật silicat]] màu xanh đặc trưng xuất hiện phổ biến trong các [[pecmatit]] hoặc [[đá trầm tích]] bị biến chất giàu [[nhôm]]. Kyanit trong các [[đá biến chất]] thường là dấu hiệu chỉ quá trình [[biến chất]] chịu áp suất trên 4 kilobar. Mặc dù nó có khả năng bền ở nhiệt độ và áp suất thấp hơn, hoạt động của nước thường đủ cao trong các điều kiện như thế này làm cho nó bị thay thế bằng các nhôm
Kyanit là khoáng vật trong nhóm aluminosilicat, bao gồm cả các [[dạng thù hình]] [[andalusit]] và [[sillimanit]]. Kyanit không có [[tính đẳng hướng]], nó có [[thang độ cứng Mohs|độ cứng]] thay đổi theo phương tinh thể
Ở nhiệt độ trên
|title=Thermal Analysis of Materials |last=Speyer |first=Robert |year=1993 |publisher=[[CRC Press]] |location= |isbn=0824789636 |pages=166 |url=http://books.google.com/books?id=5vTPIN_Y_FMC&printsec=frontcover#PPA166,M1}}</ref>
|