Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Họ Hoàng mộc”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp)
n clean up, replaced: {{Commonscat → {{thể loại Commons using AWB
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{chú thích trong bài}}
{{Dablink|Từ hoàng liên có nhiều hơn một nghĩa, xem bài [[Hoàng liên]].}}
{{Taxobox
Hàng 10 ⟶ 9:
| ordo = [[Bộ Mao lương|Ranunculales]]
| familia = '''Berberidaceae'''
| familia_authority = [[Antoine Laurent de Jussieu|Juss.]], 1789<ref name=APGIII2009>{{Cite journal |last=Angiosperm Phylogeny Group |year=2009 |title=An update of the Angiosperm Phylogeny Group classification for the orders and families of flowering plants: APG III |journal=Botanical Journal of the Linnean Society |volume=161 |issue=2 |pages=105–121 |url=http://onlinelibrary.wiley.com/doi/10.1046/j.1095-8339.2003.t01-1-00158.x/pdf | format= PDF |accessdate=2013-07-06 |doi=10.1111/j.1095-8339.2009.00996.x }}</ref>
| familia_authority = [[Antoine Laurent de Jussieu|Juss.]], 1789
| type_genus = ''[[Berberis]]''
| type_genus_authority = [[Carl von Linné|L.]], 1753
| subdivision_ranks = Các chi
| subdivision = Xem văn bản
| synonyms =
Diphylleiaceae <small>Schultz Sch.</small></br>
Leonticaceae <small>Airy Shaw</small></br>
Nandinaceae <small>Horan. </small></br>
Podophyllaceae <small>DC.</small>, ''nom. cons.''</br>
Ranzaniaceae <small>Takht.</small></br>
}}
'''Họ Hoàng mộc''', còn gọi là '''họ Hoàng liên gai''' ([[danh pháp|danh pháp khoa học]]: '''''Berberidaceae'''''), là một họ của khoảng 14-15 chi [[thực vật có hoa]]. Họ này thuộc [[bộ Mao lương]] (Ranunculales). Họ chứa khoảng 570-700 loài, trong đó phần lớn (khoảng 450-600 loài) thuộc về chi ''Berberis''. Các loài trong họ là các loại cây thân gỗ, cây bụi hoặc cây thân thảo chủ yếu là thường xanh. Ở đây không dùng từ ''hoàng liên gai'' làm mục từ chính do tên gọi '''hoàng liên''' còn được dùng để chỉ các loài trong chi ''Coptis'' thuộc [[họ Mao lương]] (Ranunculaceae) cùng bộ này, rất dễ gây nhầm lẫn.
 
===Phân Các chi =bố==
Chủ yếu tại [[Đông Á]], đông [[Bắc Mỹ]], cũng có ở [[Nam Mỹ]], một vài loài nói chung ở vùng ôn đới Bắc bán cầu, thưa thớt ở châu Phi.
* ''[[Achlys]]''
* ''[[Berberis]]'' - hoàng liên gai (hoàng mù), hoàng mộc, tiểu bá, nghêu hoa
* ''[[Bongardia]]''
* ''[[Caulophyllum]]'' - hồng mao thất
* ''[[Diphylleia]]'' - sơn hà diệp
* ''[[Dysosma]]'' - bát giác liên theo tên gọi 八角莲 trong [[tiếng Trung Quốc|tiếng Trung]], tuy nhiên chưa thấy tài liệu nào trong tiếng Việt gọi chi này là bát giác liên cả.
* ''[[Chi Dâm dương hoắc|Epimedium]]'' - dâm dương hoắc [[Oroxylum indicum]]
* ''[[Gymnospermium]]''
* ''[[Chi Tiên hoàng liên|Jeffersonia]]'' - tiên hoàng liên
* ''[[Chi Mẫu đan thảo|Leontice]]'' - mẫu đan (đơn) thảo, không nhầm với các loài hoa [[mẫu đơn]] (chi Paeonia, họ [[Chi Mẫu đơn Trung Quốc|Paeoniaceae]])
* ''[[Mahonia]]'' - hoàng liên ô rô, thổ hoàng liên, thổ hoàng bá, thập đại công lao
* ''[[nam thiên trúc|Nandina]]'' - nam thiên trúc
* ''[[Podophyllum]]'' - một số tác giả (chẳng hạn Võ Văn Chi) gọi ''Podophyllum tonkinense'' là bát giác liên, hay ''Podophyllum hexandrum'' là bát giác liên sáu nhị. Tên gọi trong tiếng Trung của chi này là quỷ cữu (鬼臼 - cối của ma quỷ).
* ''[[Ranzania]]''
* ''[[Vancouveria]]''
 
==Phân loại ==
[[Hệ thống APG IIIII]] năm 20032009 (không thay đổi từ [[hệ thống APG]] năm 1998 và [[hệ thống APG II]] năm 2003) công nhận họ này và đặt nó trong bộ [[bộ Mao lương|Ranunculales]] thuộc nhánh eudicots (hai lá mầm thực sự).
 
Trong một số hệ thống phân loại cũ thì họ Berberidaceae chỉ chứa 4 chi (''Berberis'', ''Epimedium'', ''Mahonia'', ''Vancouveria''), còn các chi khác được xếp vào các họ khác nhau như Leonticaceae (''Bongardia'', ''Caulophyllum'', ''Gymnospermium'', ''Leontice''), Nandinaceae (''Nandina'') và Podophyllaceae (''Achlys'', ''Diphylleia'', ''Dysosma'', ''Jeffersonia'', ''Podophyllum'', ''Ranzania'').
 
''Mahonia'' là một chi có quan hệ họ hàng rất gần với chi ''Berberis'', và một số nhà thực vật học gộp nó vào chi ''Berberis''. Các loài của hai chi này có thể lai ghép với nhau, với các loại cây lai ghép cũng được phân loại trong chi lai ghép ''× Mahoberberis''.
 
Phân chia dưới đây dựa theo số nhiễm sắc thể x = 6, 7 hay 8/10. Do ''Sinopodophyllum''/''Dysosma'' có quan hệ họ hàng gần với ''Diphylleia'' hơn là với ''Podophyllum''<ref name=Kim2004 /> nên trong bài này sẽ tách riêng chúng ra để thể hiện rõ mối quan hệ phát sinh chủng loài, với ''Podophyllum'' chỉ còn lại 1 loài là ''[[Podophyllum peltatum]]''.
 
* Podophylloideae <small>Eaton</small>: Số nhiễm sắc thể x = 6; gồm 8 chi, 75 loài.
** ''[[Achlys]]'' - 2 loài lá vani, chân hươu, ngọt ngào sau khi chết, một ở Mỹ, một ở Nhật Bản.
** ''[[Bongardia]]'' - 2 loài ở Bắc Phi, Hy Lạp, Trung Đông tới Pakistan.
** ''[[Chi Dâm dương hoắc|Epimedium]]'' (gồm cả ''Vancouveria'') - khoảng 60 loài dâm dương hoắc [[Oroxylum indicum]].
** ''[[Jeffersonia]]'' (gồm cả ''Plagiorhegma'')- 2 loài (''[[Jeffersonia diphylla]]'' - lá kép, ở Mỹ và ''[[Jeffersonia dubia]]'' = ''Plagiorhegma dubium'', tức tiên hoàng liên ở Trung Quốc và Đông Á).
** Nhóm ''Podophyllum''
*** ''[[Podophyllum peltatum|Podophyllum]]'' - 1 loài (''[[Podophyllum peltatum]]'') ở đông nam Canada và đông Hoa Kỳ. Tên tiếng Anh: mayapple (táo ma), American mandrake (cà sâm độc Mỹ- không có quan hệ họ hàng gì với cà sâm độc của chi ''[[Mandragora]]''), wild mandrake (cà sâm dại, cà gió dại), ground lemon (chanh đất).
*** ''[[Diphylleia]]'' - 3 loài sơn hà diệp.
*** ''[[Dysosma]]'' - 13 loài bát giác liên, theo tên gọi 八角莲 trong [[tiếng Trung Quốc|tiếng Trung]]. Hai loài ghi nhận có ở Việt Nam là bát giác liên/cước diệp với danh pháp ''Podophyllum versipelle'' nay là ''[[Dysosma versipellis]]'' và bát giác liên (độc diệp nhất chi hoa, cước diệp, pha mỏ, độc cước liên) với danh pháp ''Podophyllum tonkinense'' nay là ''[[Dysosma tonkinense]]''.
*** ''[[Sinopodophyllum hexandrum|Sinopodophylum]]'' - 1 loài (''[[Sinopodophyllum hexandrum]]'' = ''Podophyllum hexandrum'' = ''Podophyllum emodi'' = ''Dysosma emodi''), một số tác giả như Võ Văn Chi gọi ''Podophyllum hexandrum'' là bát giác liên sáu nhị nhưng loài này không có ở Việt Nam, chỉ có ở khu vực ven Himalaya với tên gọi trong tiếng Trung của chi/loài này là quỷ cữu (鬼臼 - tức cối của quỷ).
* Nandinoideae <small>Heintze</small>: Số nhiễm sắc thể x = 8 (''Caulophyllum'' và chị em) và 10 (''Nandina''); gồm 4 chi, 15 loài.
** ''[[nam thiên trúc|Nandina]]'' - nam thiên trúc.
** ''[[Caulophyllum]]'' - hồng mao thất
** ''[[AchlysGymnospermium]]''
** ''[[Chi Mẫu đan thảo|Leontice]]'' - mẫu đan (đơn) thảo, không nhầm với các loài hoa [[mẫu đơn]] (chi Paeonia, họ [[Chi Mẫu đơn Trung Quốc|Paeoniaceae]])
* Berberidoideae <small>Kosteletzky</small>: Số nhiễm sắc thể x = 7, gồm 2 chi, 601 loài.
** ''[[MahoniaBerberis]]'' (gộp cả ''Mahonia'', ''Odostemon'')- hoàng liên gai (hoàng mù), hoàng mộc, tiểu bá, nghêu hoa, hoàng liên ô rô, thổ hoàng liên, thổ hoàng bá, thập đại công lao. Dạng cây gỗ.
** ''[[Ranzania japonica|Ranzania]]''. Dạng thân thảo.
 
==Phát sinh chủng loài==
''Nandina'' với chỉ 1 loài (''Nandina domestica'') là loài thực vật rất khác biệt, và trong quá khứ đã từng được tách ra thành họ hoặc phân họ đơn loài. Tuy nhiên, Nickol (1995) trên nền tảng hình thái học gợi ý rằng nó có quan hệ họ hàng gần với ''Caulophyllum''<ref>Nickol M. G. 1995. Phylogeny and inflorescence of Berberidaceae - a morphological survey. Tr. 327-340 trong Jensen U., & Kadereit J. W. (chủ biên), Systematics and Evolution of the Ranunculiflorae. Springer, Vienna. [Plant Syst. Evol. Suppl. 9.]</ref>, mặc dù nó được đặt ở vị trí chị-em với phần còn lại của họ trong phần lớn các cây phát sinh chủng loài tiết kiệm nhất mà ông tìm thấy. Các nghiên cứu phân tử ban đầu<ref>Adachi J., Kosuge K., Denda T., & Watanabe K. 1995. Phylogenetic relationships of the Berberidaceae based on partial sequences of the gapA gene. Tr. 351-353, trong Jensen U., & Kadereit J. W. (chủ biên), Systematics and Evolution of the Ranunculiflorae. Springer, Vienna. [Plant Syst. Evol. Suppl. 9.]</ref> cũng tìm thấy mối quan hệ giữa 2 chi này, và mối quan hệ này được xác nhận trong một số nghiên cứu gần đây<ref name=Kim2004>Kim Y.-D., Kim S.-H., Kim C. H., & Jansen R. K. 2004. [https://www.researchgate.net/publication/223726514_Phylogeny_of_Berberidaceae_based_on_sequences_of_the_chloroplast_gene_ndhF Phylogeny of Berberidaceae based on sequences of the chloroplast gene ndhF]. ''Biochem. Syst. Ecol.'' 32: 291-301. {{doi|10.1016/j.bse.2003.08.002}}</ref><ref name=Hoot2015>Hoot S. B., Wefferling K. M., & Wulff J. A. 2015. Phylogeny and character evolution in Papaveraceae s.l. (Ranunculales). ''Syst. Bot.'' 40: 474-488. {{doi|10.1600/036364415X688718}}</ref>, ngay cả khi nếu ''Nandina'' đôi khi có xu hướng lang thang vòng quanh các cây phát sinh chủng loài này<ref>Kim Y.-D., & Jansen R. K. 1996. [http://www.jstor.org/stable/2419666 Phylogenetic implications of rbcL and ITS sequence variation in the Berberidaceae]. ''Syst. Bot.'' 21: 381-396.</ref><ref>Kim Y.-D., & Jansen R. K. 1998. Chloroplast DNA restriction site variation and phylogeny of the Berberidaceae. ''American J. Bot.'' 85: 1766-1778.</ref>.
 
Ba kiểu gộp nhóm đề cập trên đây, tạo thành một tam phân (trichotomy) ở mức độ nhiều hay ít, xuất hiện trong các phân tích của Kim ''et al.'' (2004)<ref name=Kim2004 />; Podophylloideae chỉ có mức độ hỗ trợ trung bình. Một số nghiên cứu năm 2007, 2009<ref>Wang W., Chen Z.-D., Li R.-Q., & Li J.-H. 2007. [http://www.bioone.org/doi/abs/10.1043/06-16.1?journalCode=sbot Phylogenetic and biogeographic diversification of Berberidaceae in the northern hemisphere]. ''Syst. Bot.'' 32: 731-742.</ref><ref>Wang W., Lu A.-M., Ren Y., Endress M. E., & Chen Z.-D. 2009. Phylogeny and classification of Ranunculales: Evidence from four molecular loci and morphological data. ''Persp. Plant Ecol. Evol. Syst.'' 11: 81-110.</ref> xác nhận 3 nhánh chính này, và mặc dù dộ hỗ trợ phân tử cho quan hệ chị em của nhánh [Nandinoideae + Berberidoideae] là yếu, nhưng nó mạnh lên trong các phân tích gộp cả các dữ liệu hình thái học; Hoot et al. (2015) phát hiện thấy mối quan hệ [Nandinoideae [Podophylloideae + Berberidoideae], nhưng độ hỗ trợ cũng không cao<ref name=Hoot2015 />.
 
==Thư viện ảnh==
<gallery>
File:Jeffersonia diphylla closeup.jpg|''Jeffersonia diphylla''
File:Jeffersonia dubia.jpg|''Jeffersonia dubia''
File:Podophyllum hexandrum 01.jpg|''Podophyllum hexandrum''
File:Podophyllum hexandrum 2.JPG|''Podophyllum hexandrum''
File:Achlys triphylla 10660.JPG|''Achlys triphylla''
File:Achlys triphylla 15379.JPG|''Achlys triphylla''
File:Caulophyllum robustum 7.JPG|''Caulophyllum robustum''
File:Caulophyllum robustum 4.JPG|''Caulophyllum robustum''
File:Blue Cohosh (4751215878).jpg|Blue Cohosh
File:Caulophyllum thalictroides 003.JPG|''Caulophyllum thalictroides''
File:Ranzania japonica 4.JPG|''Ranzania japonica''
File:Ranzania japonica 2.jpg|''Ranzania japonica''
File:Epimedium versicolor sulph.jpg|''Epimedium versicolor''
File:Epimedium pubigerum a1.jpg|''Epimedium pubigerum''
File:Epimedium leptorrhizum.jpg|''Epimedium leptorrhizum''
File:Epimedium-pinnatum.JPG|''Epimedium pinnatum''
File:Epimedium cf alpinum Alppivarjohiippa Alpsockblomma C IMG 9102.JPG|''Epimedium'' cf. ''alpinum''
File:Umbrella-leaf.jpg|''Diphylleia cymosa''
File:Diphylleia grayi 1.JPG|''Diphylleia grayi''
File:Diphylleia grayi (200208).jpg|''Diphylleia grayi''
File:Heavenly or Sacred Bamboo (Nandina domestica) (390004390).jpg|''Nandina domestica''
File:Flowery bush.jpg|''Nandia domestica''
File:Podophyllum peltatum.jpg|''Podophyllum peltatum''
File:Podophyllum-peltatum-flower-close.jpg|''Podophyllum peltatum''
File:Mahonia lomariifolia flores.jpg|''Mahonia lomariifolia''
File:Mahonia lomariifolia takeda.JPG|''Mahonia lomariifolia''
File:IMG 5425-Mahonia fremontii.jpg|''Mahonia fremontii''
</gallery>