Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Henry Lau”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 38:
|color=khaki
}}
'''Henry Lau''' ({{zh|first=t|t={{linktext|劉|憲|華}}|s={{linktext|刘|宪|华}}|p=''Liú Xiànhuá''}}, phiên âm [[tiếng Quảng Đông]]: ''Làuh Hinwàh''; sinh ngày [[11 tháng 10]] năm [[1989]]), thường được biết đến với nghệ danh '''Henry''', là một ca sĩ, nhạc sĩ người [[Canada]] gốc Hoa. Henry là thành viên nhóm nhạc [[Super Junior-M]], một nhóm nhỏ chuyên hát [[Quan thoại]] và hoạt động tại thị trường Trung Quốc trực thuộc nhóm nhạc [[Hàn Quốc]] [[Super Junior]]. Ngày 7 tháng 6 năm 2013, Henry debut với tư cách ca sĩ solo đầu tiên sau 13 năm của công ty SM Entertainment và phát hành mini album Trap. Fan của Henry được gọi là 'String'. Henry cũng là một thành viên của nhóm sản xuất âm nhạc Noizebank, nhóm bao gồm 4 thành viên Henry Lau, Gen Neo, Neil Nallas, and Isaac Han.
 
==Tiểu sử==
Dòng 59:
 
Ngày 6 tháng 2 năm 2013, Henry được xác nhận sẽ tham gia phiên bản dành cho người nổi tiếng của chương trình ''[[MasterChef]] Hàn Quốc'', có tựa dề ''MasterChef Korea Celebrity'' và được phát sóng trên kênh truyền hình Olive.<ref>{{chú thích báo|url=http://enewsworld.mnet.com/enews/contents.asp?idx=28393&idxType=News&trendKeyword=|title =miss A′s Fei, Super Junior-M′s Henry and More Celebrities to Compete as Cooks on ′Master Chef Korea Celebrity′| accessdate=ngày 20 tháng 2 năm 2013|author=Kim, Erika|newspaper=CJ E&M enewsWorld|date=ngày 6 tháng 2 năm 2013}}</ref> Trong chương trinh sẽ có 11 người chơi gồm Lau, Lee Gye In, Seo Hye Jeong, Kim Sung Soo, Sin Eun Jung, Tony Ahn, Son Ho Young, Shin Bong Sun, Hwayobi, [[miss A]] Fei và Dal Shabet Jiyul.
 
Ngày 7 tháng 6 năm 2013, SM thông báo nghệ sĩ solo đầu tiên sau 13 năm của họ chính là Henry Lau. Quay trở lại sân khấu âm nhạc với tư cách là một ca sĩ solo, Henry phát hành mini album solo đầu tay Trap, được feat cùng Kyuhyun (Super Junior) và Taemin (SHINee). Ca khúc có ba phiên bản: Trung, Hàn và Tiếng Anh.
 
Album Trap bao gồm 6 bài hát do Henry cùng nhóm sản xuất của anh là Noizebank sáng tác như I Love You 1-4-3, My Everything, Ready 2 love, Holiday, I would.
 
== Album ==
{| class="multicol"
|'''Album Hàn Quốc'''
 
* 2013: ''Trap''
* 2014: ''Fantastic''
* 2015: ''TBA''
; Singles
* 2013: ''1-4-3 (I Love You)''
|
=== Album phát hành tại Nhật ===
; Singles
* 2014: ''Fantastic''
|}
 
'''Các ca khúc hợp tác và nhạc phim'''
{| class="wikitable"
!Năm
!Album
!Bài hát
!Thời gian
!Hợp tác cùng
|-
|2009
|Moving On
|Love Me
|03:33
|Zhang Liyin
|-
|2010
|S.M. The Ballad Vol.1 - Miss You
|Don't Lie
|
|Trio with SM the Ballad Jonghyun and Jino
|-
|2012
|Only One
|One Dream
|02:28
|Trio with BoA and Key
|-
|2014
|Ride Me
| rowspan="2" |Love That I Need
|03:26
| rowspan="2" |Super Junior Donghae & Eunhyuk
|-
| rowspan="2" |2015
|The Beat Goes On (Special Edition)
|
|-
|Persevere, Goo Haera Soundtrack
|Love+
|
|Yoo Sung Eun
|-
|
|Oh My Venus
|Beautiful Lady
|
|Jonghyun (Shinee)
|}
 
==Danh sách phim==
Hàng 77 ⟶ 144:
| 2009 |||[[Đài truyền hình trung ương Trung Quốc|CCTV]]|| ''Stage Of Youth'' (青春舞台) || Khách mời
|-
| 2013 |||[[Đài truyền hình trung ương Trung Quốc|CCTV]]|| ''My Sweet City'' || TBANam chính - Pengbo Yu
|-
|2015
|Mnet
|Goo Hae Ra, bất khả chiến bại
|Diễn viên chính - Chentao Henry
|-
|2015
|KBS2
|Oh My Venus
|Nam thứ - Kim Ji Woong
|}
 
===Chương trình truyền hình===
{| class="wikitable"
!Year
|- bgcolor="#CCCCCC"
!Network
! Năm
!Title
! Kênh phát sóng
!Notes
! Tiêu đề
!Language
! Vai trò
! Ngôn ngữ
|-
| rowspan="1" |2007
|SBS
|[[Seoul Broadcasting System|SBS]]
|''Star King''
|Henry <small>(Khách mời)</small>
|Tiếng Hàn
|-
| rowspan="1" |20092008
|CCTV: CCTV-3
|[[Đài truyền hình trung ương Trung Quốc|CCTV]]
|''勇往直前''
|''Stage Of Youth'' (青春舞台)
|Henry <small>(Khách mời)</small>
|Tiếng Trung
|-
| rowspan="13" |2009
|CTV
|[[Seoul Broadcasting System|SBS]]
|''StarVariety KingBig Brother''
|Henry <small>(Khách mời)</small>
| Tiếng HànTrung
|-
|HBS: HNTV
|rowspan="1"|2011
|''Happy Camp''
|[[Đài truyền hình trung ương Trung Quốc|CCTV]]
|Khách mời
|''勇往直前'' (Go ahead bravely)
|Tiếng Trung
|Henry <small>(Khách mời)</small>
| Tiếng Trung & Tiếng Hàn
|-
|SBS
|rowspan="1"|2011
|''Star King''
|[[Seoul Broadcasting System|SBS]]
|Khách mời
|''Strong Heart''
|Tiếng Hàn
|Henry <small>(Khách mời)</small>
|-
| Tiếng Hàn
| rowspan="3" |2011
|-
|SBS
|rowspan="1"|2011
|''Strong Heart''
|[[Seoul Broadcasting System|SBS]]
|Khách mời
|''Strong Heart''
|Tiếng Hàn
|Henry <small>(Khách mời)</small>
|-
| Tiếng Hàn
|CCTV: CCTV-3
|-
|''開心歌迷匯''
|rowspan="1"|2011
|Khách mời
|[[Đài truyền hình trung ương Trung Quốc|CCTV]]
|Tiếng Trung
|''开心歌迷汇'' (Happy fanmeeting)
|-
|Henry <small>(Khách mời)</small>
|CTV
| Tiếng Trung
|''Variety Big Brother''
|Khách mời
|Tiếng Trung
|-
| rowspan="5" |2013
|Olive TV
|''MasterChef Korea Celebrity''
|Thí sinh
|Tiếng Hàn
|-
|HBS: HNTV
|''Happy Camp''
|Khách mời
|Tiếng Trung
|-
|KBS2
|''Happy Together''
|Khách mời
|Tiếng Hàn
|-
|KBS
|''Hello Counselor''
|Khách mời
|Tiếng Hàn
|-
|KBS
|''Mamma Mia''
|Khách mời
|Tiếng Hàn
|-
| rowspan="5" |2014
|MBC
|''Real Man''
|Khách mời
|Tiếng Hàn
|-
|KBS
|''Happy Together''
|Khách mời
|Tiếng Hàn
|-
|SBS
|''Clenched Fist Chef''
|Khách mời cùng với ''Victoria Song'' and ''Kangin''
|Tiếng Hàn
|-
|JTBC
|''Crime Scene''
|Khách mời
|Tiếng Hàn
|-
|tvN
|''Always Cantare''
|Thành viên dàn nhạc
|Tiếng Hàn
|-
| rowspan="8" |2015
|KBS2
|''Our Neighborhood Arts and Physical Education''
|Khách mời, episodes 63-64
|Tiếng Hàn
|-
|MBC
|We Got Married
|đóng cặp với Yewon
|Tiếng Hàn
|-
|SBS
|Roommate
|Khách mời với F(x) Amber and Got7 BamBam
|Tiếng Hàn
|-
|KBS
|''Happy Together''
|Khách mời với F(x) Amber
|Tiếng Hàn
|-
|tvN
|Always Cantare 2
|Thí sinh dàn nhạc
|Tiếng Hàn
|-
|JTBC
|Where is my friend's home
|Khách mời
|Tiếng Hàn, Tiếng Anh
|-
|SBS
|''Running Man''
|Khách mời EP.248
|Tiếng Hàn
|-
|KBS
|''2 Days & 1 Night''
|Khách mời
|Tiếng Hàn
|}
 
Hàng 138 ⟶ 309:
|-
| 2013 || KBS Cool FM || ''Super Junior Kiss The Radio'' || Chủ trì "Goodnight Pops"
|-
|2013
|SSTP
|
|Khách mời
|}
 
Hàng 146 ⟶ 322:
|-
| 2013 || [[Arirang TV|Arirang]] || ''Simply K-pop'' || tập 2 tháng 7, 2013
|-
|2014
|SBS
|Inkigayo
|Tập ngày 13/07/14
|-
|2015
|Arirang
|Simply K-pop
|tập ngày 19/6/2015, 26/6/2015
|}
 
Hàng 185 ⟶ 371:
 
==Giải thưởng và đề cử ==
{| class="wikitable" style="width: 800px;"
!Year
!align="left"|Năm
!Award
!align="left"|Giải thưởng
!Category
!align="left"|Thể loại
!Result
!align="left"|Kết quả
|-
!2004
|Canadian Royal Conservatory of Music (RCM) Regional Gold Medal <sup>[11]</sup>
|Level 10 violin
|Đoạt giải
|-
!2007
|Jean Lumb AWARDS <sup>[13]</sup>
|10th Anniversary Commemorative Awards for Outstanding Achievement
|Đoạt giải
|-
! rowspan="4" |2013
|2013 Mnet 20's Choice
|20's Booming Star Male
|Nominated
|-
|Worlds Music Awards
|Nam nghệ sĩ tốt nhất
|Nominated
|-
|Worlds Music Awards
|Nghệ sĩ diễn live tốt nhất
|Nominated
|-
|Worlds Music Awards
|Nghệ sĩ giải trí tốt nhất của năm
|Nominated
|-
!align rowspan="center6" |20042014
|Hong Kong IFPI Awards
|align="left"| Canadian Royal Conservatory of Music (RCM) Regional Gold Medal <ref name="brother" />
|Korea-Japan Top Sales Album "Trap" Mini Album
|align="left"|Level 10 violin
|Đoạt giải
|{{Won}}
|-
|Singapore Entertainment Awards
!align="center"|2007
|Nghệ sĩ mới tốt nhất Châu Á
|align="left"| Jean Lumb AWARDS <ref name="Jean">{{chú thích báo|url=http://www.marketwire.com/press-release/celebrating-10th-anniversary-the-jean-lumb-awards-four-new-winners-enduring-legacy-791417.htm|title =Celebrating the 10th Anniversary of The Jean Lumb Awards- Four New Winners for an Enduring Legacy| accessdate=ngày 9 tháng 8 năm 2013|author=|newspaper=|date=ngày 11 tháng 11 năm 2007}}</ref>
|Đoạt giải
|align="left"|Giải thưởng kỉ niệm lần thứ 10 về thành tựu nổi bật
|{{Won}}
|-
|Singapore Entertainment Awards
!align="center"|2013
|MV phổ biến nhất - Trap
|align="left"| 2013 Mnet 20's Choice
|Đoạt giải
|align="left"| Ngôi sao nam 20's
|{{Nominated}}
|-
|HK Metro Radio Mandarin Hits Music Awards
!align="center"|2013
|Nghệ sĩ nam nhảy tốt nhất
|align="left"| Worlds Music Awards
|Đoạt giải
|align="left"| Nam nghệ sĩ xuất sắc
|{{Pending}}
|-
|HK Metro Radio Mandarin Hits Music Awards
!align="center"|2013
|Thần tượng nổi tiếng nhất
|align="left"| Worlds Music Awards
|Đoạt giải
|align="left"| Nghệ sĩ Live tốt nhất
|{{Pending}}
|-
|MBC Entertainment Awards
!align="center"|2013
|Nam tân binh giải trí
|align="left"| Worlds Music Awards
|Đoạt giải
|align="left"| Nghệ sĩ hay nhất của năm
|{{Pending}}
|}