Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trà Cú”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Sửa chính tả Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi qua ứng dụng di động |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 13:
==Hành chính==
Huyện Trà Cú từ năm 2015 có 17 đơn vị hành chính, gồm 2 thị trấn: [[Trà Cú (thị trấn)|Trà Cú]], [[Định An (thị trấn)|Định An]] và 15 xã: [[An Quảng Hữu]], [[Đại An, Trà Cú|Đại An]], [[Định An, Trà Cú|Định An]], [[Hàm Giang, Trà Cú|Hàm Giang]], [[Hàm Tân, Trà Cú|Hàm Tân]], [[Kim Sơn, Trà Cú|Kim Sơn]], [[Long Hiệp, Trà Cú|Long Hiệp]], [[Lưu Nghiệp Anh]], [[Ngãi Xuyên]], [[Ngọc Biên]], [[Phước Hưng, Trà Cú|Phước Hưng]], [[Tân Hiệp, Trà Cú|Tân Hiệp]], [[Tân Sơn, Trà Cú|Tân Sơn]], [[Tập Sơn]], [[Thanh Sơn, Trà Cú|Thanh Sơn]].
Từ năm [[2015]], hai xã [[Đôn Châu]] và [[Đôn Xuân]] chuyển sang trực thuộc huyện [[Duyên Hải]].
== Điều kiện tự nhiên ==
Trà Cú mang đặc điểm địa hình rõ nét của vùng đồng bằng ven biển, địa hình huyện có nhiều giồng cát hình cánh cung song song với bờ biển, có cao trình cao trên 2 m. Cao trình bình quân phổ biến từ 0,4 m đến 0,8 m so với mặt nước biển, cao trình tháp phân bố
Nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa ven biển(có hai mùa mưa nắng rõ rệt trong năm) rất thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp; nhiệt độ trung bình từ 24,9 – 28,50C; tổng lượng mưa bình quân trong năm đo được khoảng 1.900 mm.
Hàng 66 ⟶ 49:
*[[Cửa Định An]]: là một trong 9 cửa của hệ thống [[sông Cửu Long|sông Mekong]], nơi tiếp giáp của [[Sông Hậu]] với [[Biển Đông]].
{{Danh sách xã, thị trấn thuộc huyện Trà Cú}}
{{Các huyện thị Trà Vinh}}
|