Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phèn”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n thêm nội dung
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
[[Tập tin:AlumCrystal.jpg|nhỏ|267px|Phèn]]
'''Phèn''' hay '''alum''' {{IPAc-en|ˈ|æ|l|əm}} là một [[hợp chất hóa học]], cụ thể là kali sulfat nhôm ngậm nước ([[kali alum]] hay còn gọi là phèn chua) với công thức hóa học là [[kali|K]][[nhôm|Al]]({{chem|link=sulfat|SO|4}})<sub>2</sub>·12{{chem|link=nước|H|2|O}}. Mở rộng khái niệm, '''phèn''' là muối [[sulfat]] kép, có công thức tổng quát {{chem|''AM''(SO|4|)|2|·12H|2|O}} với A là một [[ion|cation]] [[hóa trị|hóa trị I]], chẳng hạn như [[kali]] hay [[amoni|amoni (NH<sub>4</sub><sup>+</sup>)]], và M là một kim loại hóa trị III, như [[nhôm]] hay [[crom|crom (III)]].<ref name=shreve84>{{chú thích sách|last=Austin|first=George T.|title=Shreve's Chemical process industries.|year=1984|publisher=McGraw-Hill|location=New York|isbn=9780070571471|pages=357|url=http://books.google.com/books?id=12ahTF69BAEC&pg=PA357&lpg=PA357&dq=alums|edition=5th ed.}}</ref>
 
Trước tiên là nhôm sunfat sản xuất từ axit sunfuric và một vật liệu chứa nhôm như đất sét, cao lanh, quặng bôxit, nhôm hydroxit.
 
Khi sử dụng nhôm hydroxit, sản phẩm thu được có chất lượng tốt nhất: hàm lượng nhôm oxit Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub> có thể đạt tới 17% đồng thời hàm lượng sắt oxit Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub> có thể dưới 0,04%. Khi dùng nguyên liệu chứa nhôm khác, chất lượng sản phẩm thường thấp hơn và tiêu hao nguyên vật liệu thường cao hơn.
 
Công thức chung của nhôm sunfat là Al<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub>.nH<sub>2</sub>O, thường gặp Al<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub>.18H<sub>2</sub>O chứa 15% Al<sub>2</sub>O<sub>3</sub>. Tùy theo điều kiện sản xuất, có thể thu được nhiều loại tinh thể nhôm sunfat hydrat hóa khác nhau trong đó giá trị của n có thể là 18,,16, 27,...
 
Khi cho thêm kali sunfat vào quá trình phản ứng, ta thu được nhôm kali sunfat (potash alum) có công thức phân tử là   Al<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub>.K<sub>2</sub>SO<sub>4</sub>.24H<sub>2</sub>O hay AlK(SO<sub>4</sub>)<sub>2</sub>.12{{chem|link=nước|H|2|O}}. Trường hợp dùng amôn sunfat, thu được phèn kép nhôm amôn (ammonia alum) có công thức phân tử là Al<sub>2</sub>(SO<sub>4</sub>)<sub>3</sub>.(NH<sub>4</sub>)2SO<sub>4</sub>.24{{chem|link=nước|H|2|O}} hay Al(NH<sub>4</sub>)(SO<sub>4</sub>)<sub>2</sub>.12{{chem|link=nước|H|2|O}}
 
==Xem thêm==
* [[Danh sách khoáng vật]]