Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trần Thiện Khiêm”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1:
{{Viên chức
| tên
| hình
| chức vụ
| bắt đầu
| kết thúc
| tiền nhiệm
| kế nhiệm
| địa hạt
| chức vụ 2
| bắt đầu 2
| kết thúc 2
| tiền nhiệm 2
| kế nhiệm 2
| địa hạt 2
| chức vụ 3
| bắt đầu 3
| kết thúc 3
| tiền nhiệm 3
| kế nhiệm 3
| địa hạt 3
| ngày sinh = {{ngày sinh và tuổi|1925|12|15}}
| nơi sinh= [[Châu Thành, Long An]]
| nghề nghiệp
| dân tộc
| vợ= Đinh
| thuộc= [[
| năm phục vụ= 1945-1965
| cấp bậc= [[
| đơn vị= Sư đoàn 7 Bộ binh<br/>Quân đoàn II và III<br/>Bộ Tổng tham mưu<br/>Bộ Quốc phòng
| tham chiến
| chỉ huy= [[
}}
Dòng 36:
==Thân thế==
Ông sinh ngày [[15 tháng 12]] năm [[1925]] tại [[Châu Thành]], [[Long An]], trong một gia đình đại điền chủ giàu có. Do điều kiện gia đình, ông có một nền học vấn cơ bản tốt,
Năm 1945, ông tham gia phong trào [[Việt Minh]]. Khi Pháp tái chiếm [[Nam Bộ Việt Nam|Nam Bộ]], ông cùng các bạn hữu rút vào chiến khu 8, chiến đấu dưới quyền khu trưởng [[Trần Văn Trà]] một thời gian ngắn, sau đó lại trở về thành.
Dòng 89:
Sau khi sang Mỹ, ông cùng gia đình định cư tại Virginia, rồi chuyển sang Houston, Texas.
==
Ông có 3 người anh trai:
* Trần Thiện Khởi, cựu Tổng giám đốc Quan thuế Việt Nam Cộng hòa
Dòng 95:
* Trần Thiện Ngươn, Đại tá Việt Nam Cộng hòa
==Chú thích==
Dòng 107:
{{Đại tướng Quân lực Việt Nam Cộng hòa}}
{{Nguyên thủ Việt Nam Cộng hòa}}
{{Thời gian sống|Sinh=1925}}▼
[[Thể loại:Đại tướng Việt Nam Cộng hòa]]
[[Thể loại:Thủ tướng Việt Nam Cộng hòa]]
[[Thể loại:Người Long An]]
|