Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Lucas Moura”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 11:
| clubnumber = 7
| youthyears1 = 1999–2002 | youthclubs1 = [[Clube Atlético Juventus|Juventus]]
| youthyears2 = 2002-20052002–2005 | youthclubs2 = [[Sport Club Corinthians Paulista|Corinthians]]
| youthyears3 = 2005-20102005–2010 | youthclubs3 = [[São Paulo FC|São Paulo]]
| years1 = 2010-20132010–2013 | clubs1 = [[São Paulo FC|São Paulo]] | caps1 = 74 | goals1 = 19
| years2 = 2013-2013– | clubs2 = [[Paris Saint-Germain F.C.|Paris Saint-Germain]] | caps2 = 9093 | goals2 = 1516
| nationalyears1 = 2010
| nationalteam1 = [[Đội tuyển bóng đá U-17 quốc gia Brasil|U-17 Brasil]]
Dòng 33:
| medaltemplates = {{MedalCountry| {{BRA}}}} {{MedalSport|[[Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè|Bóng đá]] nam}}
{{MedalSilver|[[Thế vận hội Mùa hè 2012|London 2012]]|[[Bóng đá tại Thế vận hội Mùa hè 2012 - Nam|Đồng đội]]}}
| pcupdate = 0322:2346, 58 tháng 121 năm 20152016 (UTC)
| ntupdate = 5 tháng 9 năm 2015
}}
Dòng 40:
 
==Câu lạc bộ chuyên nghiệp==
===SaoSão Paulo===
Lucas gia nhập [[São Paulo Futebol Clube|Câu lạc bộ SaoSão Paulo]] từ năm 2005 sau khi chơi cho đội trẻ của [[Câu lại bộ bóng đá Atletico Juventus|Juventus]] và [[Câu lạc bộ bóng đá Corinthians|Corinthians]] thuộc giải quốc nội. Lucas lần đầu tiên chơi cho Sao Paulo vào năm 2010, ghi được 4 bàn thắng cùng 4 đường kiến tạo trong 25 lần ra sân. Năm 2011, Lucas đã ghi được 9 bàn và kiến tạo 4 pha ghi bàn trong 28 lần ra sân tính riêng [[giải vô địch bóng đá Brasil|giải vô địch quốc gia]], 13 bàn thắng và 8 đường chuyền kiến tạo ở mọi giải đấu.
 
===Paris Saint-Germain===
Dòng 47:
 
==Quốc tế==
Lucas là thành viên trong đội hình chính thức của đội tuyển [[BrazilĐội nationaltuyển underbóng đá U-20 footballquốc teamgia Brasil|U20U-20 BrazilBrasil]]. Tháng 2/2011, Lucas thi đấu cho [[BrazilĐội nationaltuyển underbóng đá U-20 footballquốc teamgia Brasil|BrazilU20 Brasil]] thuộc [[Southgiải American Youthđịch Championshipbóng đá trẻ Nam Mỹ|giải vô địch U20U-20 Nam Mỹ]], nơi anh ghi 1 hattrickhat-trick trong chiến thắng 6-0 trước [[UruguayĐội nationaltuyển underbóng đá U-20 footballquốc teamgia Uruguay|U20U-20 Uruguay]] trong trận chung kết.
 
Lucas xuất hiện lần đầu tiên ở đấu trường quốc tế cấp quốc gia khi chơi cho đội tuyển [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Brasil|BrazilBrasil]] trong trận giao hữu với [[Đội tuyển bóng đá quốc gia Scotland|Scotland]] ngày 27/3/2011.
 
Ngày 28/9/2011, Lucas lần đầu tiên ghi bàn cho đội tuyển quốc gia trong trận đấu với [[Câu lạc bộ bóng đá quốc gia Argentina|Argentina]].
Dòng 57:
 
===Olympics 2012===
Lucas đã được lựa chọn để cùng [[Đội tuyển bóng đá Olympic Brasil]] tham gia [[Thế vận hội Mùa hè 2012|Olympic 2012]] tại [[Luân Đôn|London]] cùng với đồng đội câu lạc bộ là [[Carlos Henrique Casimiro|Casemiro]] và [[Bruno Uvini]]. Tại kỳ thế vận hội này, đội tuyển Olympic Brasil mặc dù đã lọt vào đến chung kết nhưng cuối cùng phải chịu thất bại 1-2 trước [[Đội tuyển bóng đá Olympic Mexico]] và đành chấp nhận tấm huy chương bạc.
 
==Thống kê==
=== Câu lạc bộ ===
{{updated|813 tháng 12, 2015}}<ref>[http://www.psg.fr/en/First-Team/300002/Player-sheet/3120/Lucas Lucas]; PSG's official website</ref>
{| class="wikitable" style="text-align: center;"
!rowspan="2"|Năm
Dòng 106:
|-
|!colspan="2"|2015–16
|1518||34||14||01||5||2||colspan="2"|—||2127||57
|-
!Tổng cộng
!9093!!1516!!1720!!12!!27!!2!!colspan="2"|—!!132138!!1820
|-
!colspan="2"|Tổng cộng sự nghiệp
!164167!!35!!2831!!34!!39!!5!!29!!9!!260266!!5153
|}