Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tân Hiệp, Thạnh Hóa”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up, replaced: Hội Đồng → Hội đồng, Bộ Trưởng → Bộ trưởng, Trung Tâm → Trung tâm, Chủ Tịch → Chủ tịch using AWB |
n clean up, replaced: → (22) using AWB |
||
Dòng 1:
{{Thông tin đơn vị hành chính Việt Nam
| tên = Tân Hiệp
| vai trò hành chính
| hình
| ghi chú hình
| vĩ độ
| kinh độ
| diện tích
| dân số
| thời điểm dân số
| mật độ dân số
| dân tộc
| quốc gia = [[Việt Nam]]
| vùng
| tỉnh
| thành phố
| huyện
| thị xã
| thành lập
| trụ sở ủy ban nhân dân = Tân Hiệp
| mã hành chính =
Dòng 158:
Đường thủy: hệ thống [[kênh]], [[rạch]] chằng chịt như kênh Ma Ren, kênh 90, kênh N4, kênh N5, kênh N6, kênh N7, kênh N8, kênh Trung tâm, kênh 61 mới và 61 củ đi mộc Hóa.
Kênh 61(từ Rồ đến kinh Ma Ren) dài 61 km từ sông Vàm Cỏ Đông, gần cầu Đức Huệ, nối với sông Vàm Cỏ Tây. Dọc theo biên giới Campuchia, từ sông Vàm Cỏ Tây ra sông Tiền, đã có sẵn một con đường thuỷ, do trước đây, khi kháng chiến chống Pháp, quân đội ta đã nhờ dân địa phương, giúp sức
==Văn hóa, thể thao==
Dòng 182:
# Võ Văn Thức - Phó Bí Thư.(Bùi Anh Văn thay năm 2011)
# Lê Hoàng Hải - Phó Bí Thư -Chủ tịch ủy ban nhân dân.
# Lê Văn Túc.
# Lê Thị Ngoan
# Võ Tấn Long
# Nguyễn Văn Dũng
Dòng 193:
# Nguyễn Chí Thân, lâm thời (1989-1990).
# Bốc Văn Điệp, Đại hội I, nhiệm kỳ(1990-1991).
# Lại Minh Đức, Đại hội I, nhiệm kỳ
# Phạm Văn Rốp, Đại hội II, III, nhiệm kỳ (1995-2005).
# Huỳnh Công Rây, Đại hội IV, nhiệm kỳ (2005-2010).
# Trần Ngọc On, Đại hội V, nhiệm kỳ
# Trần Ngọc On, Đại hội VI, nhiệm kỳ
==Chủ tịch ủy ban nhân dân qua các thời kỳ==
|