Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tổ chức Đảng bộ cấp tỉnh tại Việt Nam”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 46:
 
Ban Thường vụ bao gồm:
* Bí thư, Phó Bí thư
* Người đứng đầu các cơ quan hành chính sự nghiệp của cấp Tỉnh hoặc cơ quan thuộc Đảng bộ.
* Các ủy viên Ban Thường vụ
* Phó Chủ tịch Ủy ban Nhân dân, Hội đồng Nhân dân cấp Tỉnh.
* ChỉNgười huyđứng trưởngđầu Bộcác chỉ huyquan quânhành chính sự nghiệp của cấp Tỉnh. hoặc cơ quan thuộc Đảng bộ
* Phó Chủ tịch Ủy ban Nhân dân, Hội đồng Nhân dân cấp Tỉnh.
* Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự cấp Tỉnh
 
===Quyền hạn===
Ban Thường vụ Tỉnh/Thành ủy có quyền hạn và nhiệm vụ:
Hàng 74 ⟶ 77:
===Phụ cấp===
Mức phụ cấp trách nhiệm: Ủy viên ban chấp hành đảng bộ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tương đương hưởng hệ số 0,5 mức lương tối thiểu.<ref>[http://danguykccq.haiduong.org.vn/HuongDanNghiepVu/Pages/Quy%C4%91%E1%BB%8Bnhv%E1%BB%81ch%E1%BA%BF%C4%91%E1%BB%99ph%E1%BB%A5c%E1%BA%A5ptr%C3%A1chnhi%E1%BB%87m%C4%91%E1%BB%91iv%E1%BB%9Bic%E1%BA%A5p%E1%BB%A7yvi%C3%AAnc%C3%A1cc%E1%BA%A5p.aspx Quy định về chế độ phụ cấp trách nhiệm đối với cấp ủy viên các cấp ], danguykccq,</ref>
 
==Đại hội Đại biểu Đảng bộ cấp tỉnh==
Đại hội Đại biểu Đảng bộ cấp tỉnh là cơ quan lãnh đạo cao nhất của Đảng bộ tỉnh. Đại hội Đại biểu Đảng bộ bầu ra cấp ủy gồm Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh. Sau khi Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh được bầu, Hội nghị Đảng bộ tỉnh lần thứ nhất sẽ được tổ chức để bầu Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Thường trực Tỉnh ủy, Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy và các chức danh lãnh đạo gồm [[Bí thư]], [[Phó Bí thư]] và Chủ nhiệm [[Ủy ban Kiểm tra Đảng bộ]] tỉnh ủy.