Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Yên Vân thập lục châu”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Trang mới: “Yên Vân thập lục châu (Chữ Hán: 颜范十六洲, Bính âm Hán ngữ: Yán fàn shíliù zhōu) bao gồm mười sáu châu phía bắc (nay t…”
 
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 4:
Những cuộc khởi nghĩa nông dân nổ ra cuối triều [[Nhà Đường|Đường]] đã khiến triều đình suy yếu nghiêm trọng và diệt vong. Năm 907, [[Hậu Lương Thái Tổ|Chu Ôn]] phế bỏ Đường Ai Đế, kiến lập nhà [[Nhà Hậu Lương]]. Tình trạng phiên trấn cát cứ cuối thời Đường dần chuyển biến thành cục diện chiến tranh hỗn loạn của thời kì [[Ngũ Đại Thập Quốc]], một thường phát sinh tình huống phản biến đoạt vị, dẫn đến chiến loạn không ngừng nghỉ, những người thống trị phần nhiều là trọng võ khinh văn. Những phiên trấn ở các địa phương đều có thế lực nhất định, đã nhân cơ hội xây dựng các vương triều của riêng mình.
 
Năm 923, vua nhà [[Hậu Đường]] là Lý Tồn Úc dẫn đại quân tiêu diệt nhà [[Nhà Hậu Lương|Hậu Lương]]. Đến năm 936, đến lượt [[Hậu Đường]] bị lật đổ bởi chính con rể của Hậu Đường Minh Tông là [[Thạch Kính Đường]]. Thạch Kính Đường đã liên kết với người [[Khiết Đan]] ở phía bắc để xin viện binh, với giao ước cắt đất 16 châu Yên Vân cho Liêu nếu thắng lợi. Khẩn thiết hơn, Kính Đường đã 45 tuổi, xin gọi Vua Liêu Gia Luật Đức Quang mới 34 tuổi làm "cha". Đức Quang đồng ý giúp binh. Năm 936, liên quân Khiết Đan-Hậu Tấn diệt được Đường Phế Đế. Hoàng đế Lý Tòng Kha của triều Hậu Đường cùng hoàng hậu, thái hậu lên lầu Huyền Vũ tại kinh thành tự thiêu. Thạch Kính Đường lên ngôi, lập ra nhà [[Hậu Tấn]].
 
== Giới hạn lãnh thổ ==
Yên Vân thập lục châu là một dải đất từ [[Lô Long]] đến phía bắc [[Nhạn Môn Quan]], bao gồm các châu:
* U Châu, nay là [[Bắc Kinh]]
* Trác Châu, nay là [[Trác Châu]], [[Hà Bắc (Trung Quốc)|Hà Bắc]]
* Doanh Châu, nay là huyện [[Hà Giản]], [[Hà Bắc (Trung Quốc)|Hà Bắc]]
* Mạc Châu, nay là [[Nhâm Khâu]], [[Hà Bắc (Trung Quốc)|Hà Bắc]]
* Đàn Châu, nay là [[Mật Vân]], đông bắc [[Bắc Kinh]]
* Kế Châu, nay là huyện Kế, [[Hà Bắc (Trung Quốc)|Hà Bắc]]
* Thuận Châu, nay là [[Thuận Nghĩa]], đông nam [[Bắc Kinh]]
* Úy Châu, nay là huyện [[Huyện Uy]], [[Hà Bắc (Trung Quốc)|Hà Bắc]]
* Tân Châu, nay là huyện [[Trác Lộc]], [[Hà Bắc (Trung Quốc)|Hà Bắc]]
* Quy Châu, nay là huyện [[Hoài Lai]], [[Hà Bắc (Trung Quốc)|Hà Bắc]]
* Yên Châu, nay là huyện [[Diên Khánh, Bắc Kinh]]
* Vũ Châu, nay là huyện [[Tuyên Hóa (huyện Trương Gia Khẩu)|Tuyên Hóa]], [[Hà Bắc (Trung Quốc)|Hà Bắc]]
* Sóc Châu, nay là [[Sóc Thành]], [[Sơn Tây (Trung Quốc)|Sơn Tây]]
* Vân Châu, nay là thành phố [[Đại Đồng (huyện)|Đại Đồng]], [[Sơn Tây (Trung Quốc)|Sơn Tây]]
* Ứng Châu, nay là huyện [[Ứng]], [[Sơn Tây (Trung Quốc)|Sơn Tây]]
 
* Hoàn Châu, nay là phía đông [[Sóc Châu]], [[Sơn Tây (Trung Quốc)|Sơn Tây]]
-
 
Châu, nay là