Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đảng Cộng sản Việt Nam”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Dòng 147:
! Đại hội Đại biểu toàn quốc!! Thời gian!! Địa điểm || Số đại biểu || Số đảng viên || Sự kiện
|-
| [[Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam I|Lần thứ nhấtI]] || 27 - 31/3/[[1935]] || [[Ma Cao]] || 13 || 600 || Thực hiện phong trào Cộng sản ở ba xứ Đông Dương
|-
| [[Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam II|Lần thứ haiII]]|| 11 - 19/2/[[1951]] || [[Tuyên Quang]] || 158 (53 dự khuyết)|| 766.349 ||Đổi tên thành Đảng Lao Động Việt Nam.
|-
| [[Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam III|Lần thứ baIII]] || 05 - 12/9/[[1960]] || [[Hà Nội]] || 525 (51 dự khuyết)|| 500.000 || Xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, tiến hành cách mạng miền Nam
|-
| [[Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam IV|Lần thứ IV]] || 14 - 20/12/[[1976]] || [[Hà Nội]] || 1008 || 1.550.000 || Đại hội đầu tiên sau thống nhất, lấy lại tên là đảng Cộng sản Việt Nam
|-
| [[Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam V|Lần thứ nămV]] || 27 - 31/3/[[1982]] || [[Hà Nội]] || 1033 || 1.727.000 || Giữ gìn và bảo vệ tổ quốc trước tình trạng chiến tranh cục bộ.
|-
| [[Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam VI|Lần thứ sáuVI]] || 15 - 18/12/[[1986]] || [[Hà Nội]] || 1129 || ~1.900.000 || Khởi xướng chính sách [[đổi mới]]
|-
| [[Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam VII|Lần thứ bảyVII]] || 24 - 27/6/[[1991]] || [[Hà Nội]] || 1176 || 2.155.022 || Giữ gìn và bảo vệ tổ quốc, tiếp tục phát huy kinh tế và đẩy mạnh mở cửa quan hệ ngoại giao về mọi mặt trong chính trị - xã hội.
|-
| [[Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam VIII|Lần thứ támVIII]] || 28 - 01/7/[[1996]] || [[Hà Nội]] || 1198 || 2.130.000 || Tổng kết các hoạt động Cộng sản vào thế kỉ 20, xây dựng chủ trương của Đảng vào thế kỉ 21.
|-
| [[Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam IX|Lần thứ chínIX]] || 19 - 22/4/[[2001]] || [[Hà Nội]] || 1168 || 2.479.719 || Thay đổi chính sách kinh tế 10 năm, bắt đầu giai đoạn đưa đất nước ra khỏi tình trạng kém phát triển vào năm 2010.
|-
| [[Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam X|Lần thứ mườiX]] || 18 - 25/4/[[2006]] || [[Hà Nội]] || 1176 || ~3.100.000 || Thay đổi chính sách kinh tế 10 năm lần 2, đưa đất nước ra khỏi kém phát triển và phấn đấu đến năm 2020 xây dựng đất nước thành nước công nghiệp hóa.
|-
| [[Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam XI|Lần thứ mười mộtXI]] || 12 - 19/1/[[2011]] || [[Hà Nội]] || 1377 || ~ 3.600.000 || Phấn đấu đến năm 2020 đưa đất nước cơ bản là nước công nghiệp theo hướng hiện đại
|-
| [[Đại hội Đảng Cộng sản Việt Nam XII|Lần thứ mười haiXII]] || 20 - 28/1/[[2016]] || [[Hà Nội]] || 1510 || ~ 4.500.000 || Phấn đấu sớm đưa đất nước trở thành một nước công nghiệp hiện đại
|-
|}