Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Boutros Boutros-Ghali”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 7:
|image = Naelachohanboutrosghali-2.jpg{{!}}border
|office = [[Tổng Thư ký Liên Hiệp Quốc]] thứ 6
|term_start = 1 tháng 1, năm 1992
|term_end = 31 tháng 12, năm 1996
|predecessor = [[Javier Pérez de Cuéllar]]
|successor = [[Kofi Annan]]
|office1office2 = [[Organisation internationale de la Francophonie|Tổng thư ký Tổ chức các quốc gia Pháp ngữ]] thứ 1
|term_start1term_start2 = 16 tháng 11 năm 1997
|term_end1term_end22 = 31 tháng 12 năm 2002
|predecessor1predecessor2 = Chức vụ được thiết lập
|successor1successor2 = [[Abdou Diouf]]
|office2office3 = [[Ngoại trưởng Ai Cập]]<br>{{small|quyền}}
|primeminister2primeminister3 = [[Mamdouh Salem]]<br>[[Mustafa Khalil]]
|term_start2term_start3 = 17 tháng 9, năm 1978
|term_end2term_end3 = 17 tháng 2, năm 1979
|predecessor2predecessor3 = [[Muhammad Ibrahim Kamel]]
|successor2successor3 = [[Mustafa Khalil]]
|primeminister3primeminister4 = [[Mamdouh Salem]]
|term_start3term_start4 = 17 tháng 12, năm 1977
|term_end3term_end4 = 15 tháng 12, năm 1977
|predecessor3predecessor4 = [[Ismail Fahmi]]
|successor3successor4 = [[Muhammad Ibrahim Kamel]]
|birth_date = {{birth date|1922|11|14|df=y}}
|birth_place = [[Cairo]], [[vương quốc Ai Cập|Ai Cập]]
Dòng 36:
|religion = [[Coptic Orthodox Church of Alexandria|Coptic Orthodoxy]]
}}
'''Boutros Boutros-Ghali''' ({{lang|ar|بطرس بطرس غالى}} ''{{transl|ar|ALA|Buṭrus Buṭrus Ghālī }}'', {{IPA-arz|ˈbotɾos ˈɣæːli}}; 14 tháng 11 năm 1922 – 16 tháng 2 năm 2016) là nhà ngoại giao và chính trị gia người Ai Cập. Ông là [[Danh sách Tổng thư ký Liên Hiệp Quốc|Tổng thư ký thứ sáu]] của [[Liên Hiệp Quốc]] (UN) từ tháng 1 năm 1992 đến tháng 12 năm 1996. Từng là thứ trưởng Bộ Ngoại giao Ai Cập, Boutros-Ghali đã chứng kiến LHQ UN ở thời điểm thế giới phải giải quyết với nhiều cuộc khủng hoảng, bao gồm [[chia rẽ Nam Tư]] và [[nạn diệt chủng Rwanda]]. Ông là Tổng thư ký đầu tiên của [[cộng đồng Pháp ngữ]] từ tháng 12 năm 1997 đến tháng 12 năm 2002.
 
Ông qua đời ngày 16 tháng 2 năm 2016 do [[gãy xương chậu]] tại một bệnh viện tại [[Cairo]], hưởng thọ 93 tuổi.<ref>{{cite web|url=http://www.bbc.com/news/world-middle-east-35590039|title=Boutros Boutros-Ghali, former UN head, dies at 93|work=BBC News|accessdate=2016-02-16}}</ref>
 
==Sách==
Dướng cương vị của Tổng thư ký, Boutros-Ghali đã viết ''[[An Agenda for Peace]]''. Ông phát hành thêm hai tác phẩm:
* {{Cite book|title=Egypt's road to Jerusalem: a diplomat's story of the struggle for peace in the Middle East|date=1997|publisher= Random House|isbn=0679452451|oclc=35986224}}
* {{Cite book|title=Unvanquished: A US-U.N. Saga|publisher=I.B. Tauris|location=Londres|date=1999|isbn=186064497X|oclc= 492097893}}
 
==Chú thích==