Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kim Jong-il”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Đã lùi về phiên bản 22110672 bởi TuanminhBot: Tạm lùi về bản ổn định 1 tháng trước khi liên tục có lùi sửa và tranh cãi. (TW)
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 11:
| ngày chết = {{ngày mất và tuổi|2011|12|17|1942|2|16|df=y}}
| nơi chết = [[Bình Nhưỡng]], [[Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên|Triều Tiên]]
| chức vụ = [[ChủLãnh tịchđạo Ủytối bancao QuốcĐảng phòngLao động Triều Tiên|ChủTổng tịch Ủythư banĐảng QuốcLao phòngđộng Triều Tiên]]
| bắt đầu = [[98 tháng 410]], [[19931997]]
| kết thúc = [[17 tháng 12]], [[2011]]
| tiền nhiệm = [[Kim Nhật Thành]]
| kế nhiệm = [[Kim Jong-un|Kim Chính Ân]] (Bí thư thứ nhất)
| địa hạt =
| phó chức vụ = Phó Chủ tịch
| phó viên chức = [[Jo Myong Rok]]
| chức vụ 2 = [[TổngChủ tịch thưỦy Đảngban LaoQuốc độngphòng Triều Tiên|Chủ tịch Ủy ban Quốc phòng]]
| bắt đầu 2 = [[89 tháng 104]], [[19971993]]
| kết thúc 2 = [[17 tháng 12]], [[2011]]
| tiền nhiệm 2 = ''Trống ghế''
| kế nhiệm 2 = ''Trống[[Kim ghế''Jong-un|Kim Chính Ân]]
| địa hạt 2 =
| phó chức vụ 2 = Phó Chủ tịch
| phó viên chức 2 = [[Jo Myong Rok]]
| chức vụ 3 = Tư lệnh Tối cao [[Quân đội Nhân dân Triều Tiên]]
| bắt đầu 3 = [[24 tháng 12]], [[1991]]
Dòng 68:
}}
 
'''Kim Chính Nhật''' hay '''Kim Châng In''' (lúc mới sinh có tên '''Yuri Irsenovich Kim''';<ref name="birthname">{{chú thích web|url=http://nk.chosun.com/english/news/news.html?ACT=detail&res_id=7283|date=ngày 22 tháng 8 năm 2002|accessdate=ngày 19 tháng 2 năm 2007|periodical=The Chosun Ilbo|title=Sergeyevna Remembers Kim Jong Il|last=Chung|first=Byoung-sun}}</ref> ([[tiếng Triều Tiên]]: 김정일; [[chữ Hán]]: 金正日; âm [[Từ Hán-Việt|Hán Việt]]: '''Kim Chính Nhật'''; [[tiếng Anh]] viết '''Kim Jong Il''' hay '''Kim Jong-il'''; sinh ngày [[16 tháng 2]] năm [[1942]]-mất ngày [[17 tháng 12]] năm [[2011]]) là lãnh tụ tối cao nắm thực quyền của [[Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên]] từ 1994 đến 2011. Ông là con trai của [[Kim Nhật Thành]] – người sáng lập Đảng Lao động Triều Tiên, cũng là lãnh tụ tối cao nắm thực quyền của [[Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên]] từ khi lập quốc đến khi qua đời vào năm 1994. Kim Chính Nhật là người kế thừa ghế lãnh tụ, kiêm [[Lãnh đạo tối cao Đảng Lao động Triều Tiên|tổng bí thư]] [[Đảng Lao động Triều Tiên]]. Về mặt nhà nước, chức danh chính thức của ông là Chủ tịch Ủy ban Quốc phòng [[Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên|Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên]], Tư lệnh Tối cao [[Quân đội Nhân dân Triều Tiên]]. Trên các phương tiện truyền thống chính thức tại Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên, ông được gọi là ''"Lãnh tụ Kính yêu"'' (sinh thời) và ''"Tổng bí thư vĩnh cửu"'' (quá cố).
 
== Tuổi thơ ==
Dòng 247:
* {{ko icon}} [http://news.naver.com/news/read.php?mode=LSD&office_id=047&article_id=0000073978&section_id=100&menu_id=100 Kim's family tree]
 
{{start box}}
{{Thứ tự chức vụ
| chức vụ = [[Lãnh đạo tối cao Đảng Lao động Triều Tiên|Tổng bí thư Đảng Lao động Triều Tiên]]
| năm = [[1997]]–[[2011]]
| trước = [[Kim Nhật Thành]]
| sau = [[Kim Jong-un]]<br>(Bí thư Thứ nhất)
}}
{{end box}}
{{Lãnh đạo tối cao Đảng Lao động Triều Tiên}}
{{các chủ đề|chính trị|CHDCND Triều Tiên}}
 
{{thời gian sống|1942|2011}}
 
{{Persondata|NAME=Kim Jong-il|ALTERNATIVE NAMES=Yuri Irsenovich Kim,|SHORT DESCRIPTION=leader of [[North Korea|Democratic People's Republic of Korea]]|DATE OF BIRTH=[[February 16]], [[1941]]|PLACE OF BIRTH=village of [[Vyatskoye, Khabarovsk Krai|Vyatskoye]], near [[Khabarovsk]]|DATE OF DEATH=|PLACE OF DEATH=Pyongyang}}
{{DEFAULTSORT:Kim, Jong-il}}
 
[[Thể loại:Chính phủ Bắc Triều Tiên]]
[[Thể loại:Độc tài]]
[[Thể loại:Tổng bí thư Đảng Lao động Triều Tiên]]
[[Thể loại:Lãnh đạo tối cao Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên]]
[[Thể loại:Gia đình Kim Nhật Thành]]