Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Núi Thành”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up, replaced: → (9) using AWB
Dòng 19:
 
==Lịch sử==
Huyện này được thành lập ngày [[3 tháng 12]] năm [[1983]] khi [[huyện Tam Kỳ]] được chia thành huyện Núi Thành và [[Tam Kỳ|Thị xã Tam Kỳ]] thuộc tỉnh [[Quảng Nam-Đà Nẵng]]. TừKhi ngàymới [[26tách tháng 11]] năm [[1996]] thuộc [[quảng Nam|tỉnh Quảng Nam]]ra, gồmhuyện [[Núi Thành (thị trấn)|thị trấn Núi Thành]] là huyện lị1613 [[]]: [[Tam Anh Bắc]], [[Tam Anh Nam]], [[Tam Giang, Núi Thành|Tam Giang]], [[Tam Hải]], [[Tam Hiệp, Núi Thành|Tam Hiệp]], [[Tam Hòa, Núi Thành|Tam Hòa]], [[Tam Mỹ Đông]], [[Tam Mỹ Tây]], [[Tam Nghĩa]], [[Tam Quang, Núi Thành|Tam Quang]], [[Tam Sơn, Núi Thành|Tam Sơn]], [[Tam Thạnh]], [[Tam Tiến, Núi Thành|Tam Tiến]], [[Tam Trà]], [[Tam Xuân 1]], [[Tam Xuân 2]].
 
Ngày [[29 tháng 8]] năm [[1994]], chia xã Tam Xuân thành 2 xã: Tam Xuân 1 và Tam Xuân 2.
 
Từ ngày [[26 tháng 11]] năm [[1996]] thuộc [[quảng Nam|tỉnh Quảng Nam]].
 
Ngày [[7 tháng 7]] năm [[2005]], chia xã Tam Mỹ thuộc huyện Núi Thành thành xã Tam Mỹ Đông và xã Tam Mỹ Tây; chia xã Tam Anh thuộc huyện Núi Thành thành xã Tam Anh Bắc và xã Tam Anh Nam.
 
==Hành chính==
Huyện gồm có [[Núi Thành (thị trấn)|thị trấn Núi Thành]] là huyện lị và 16 [[xã]]: [[Tam Anh Bắc]], [[Tam Anh Nam]], [[Tam Giang, Núi Thành|Tam Giang]], [[Tam Hải]], [[Tam Hiệp, Núi Thành|Tam Hiệp]], [[Tam Hòa, Núi Thành|Tam Hòa]], [[Tam Mỹ Đông]], [[Tam Mỹ Tây]], [[Tam Nghĩa]], [[Tam Quang, Núi Thành|Tam Quang]], [[Tam Sơn, Núi Thành|Tam Sơn]], [[Tam Thạnh]], [[Tam Tiến, Núi Thành|Tam Tiến]], [[Tam Trà]], [[Tam Xuân 1]], [[Tam Xuân 2]].
 
{| class="wikitable"