Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Tỉ suất thu nhập nội bộ”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n AlphamaEditor, thêm thể loại, Excuted time: 00:00:12.2640583
n clean up, replaced: → using AWB
Dòng 1:
{{thiếu nguồn gốc}}
{{merge|Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ}}
'''Tỉ suất thu nhập nội bộ''' (IRR) là một hệ số dùng để đánh giá các phương án, lợi nhuận của các dự án [[đầu tư]]. IRR được định nghĩa là [[tỉ suất chiết khấu]] mà tại đó [[hiện giá thu hồi]] (NPV) của một khoản đầu tư bằng 0.
 
Để tính Tỉ suất thu nhập nội bộ IRR (Internal rate of Return), người ta tìm [[Tỉ suất chiết khấu]] (kí hiệu r) mà tại đó [[Giá trị hiện tại thuần|Hiện giá thuần NPV]] (Net Present Value) bằng 0.
Dòng 10:
 
*Ta tìm r<sub>1</sub> sao cho NPV<sub>1</sub> > 0
 
*Ta tìm r<sub>2</sub> sao cho NPV<sub>2</sub> < 0
 
Hàng 24 ⟶ 23:
 
* Cần phải biết Tỉ lệ chiết khấu r để có thể so sánh với IRR, IRR > r là tốt
 
* Chọn r<sub>1</sub> và r<sub>2</sub> sao cho khoảng cách giữa chúng càng nhỏ(thường trong khoảng <3%) thì IRR sẽ càng chính xác.
 
* Nên sử dụng IRR để đánh giá các dự án có cùng Tỉ lệ chiết khấu, cùng dòng tiền tương lai, cùng mức độ rủi ro và thời gian thực hiện ngắn.
 
* IRR chỉ sử dụng 1 tỉ lệ chiết khấu để đánh giá các dự án đầu tư, nó không tính đến sự thay đổi của tỉ lệ chiết khấu cũng như sự lạm phát của nền kinh tế nên IRR không phù hợp để áp dụng đối với các có thời gian thực hiện dài hạn và dự án có cả dòng tiền dương(+) và âm(-)