Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Triều Tiên Thái Tông”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 68:
==Gia đình==
* Thân phụ: [[Triều Tiên Thái Tổ]] Lý Thành Quế.
* Thân mẫu: [[Thần Ý vươngVương hậu]] họ Hàn thị (神懿王后 韓氏;, 1337 - 12/9/1391), người ở huyện An Biên, [[Thanhcon Châu]]. Cha làgái ''An Xuyên phủPhủ viện quân'' [[Hàn Khanh]] (安川府院君 韓卿), mẹ là ''Tam Hàn quốcQuốc đại phu nhân'' họ Thân thị (三韓國大夫人 申氏). Hàn thị là nguyên phối chính thất của [[Triều Tiên Thái Tổ|Thái Tổ]], lại qua đời trước khi [[Triều Tiên Thái Tổ|Thái Lý Thành QuếTổ]] lên ngôi, nên thụy hiệu đều do đời sau dângtruy lêntặng. [[Triều Tiên Thái Tổ|Thái Tổ]] năm thứ 2 tặng làm ''Tiết Phi'' (節妃, 절비), đến [[Triều Tiên Thái Tổ|Thái Tổ]] năm thứ 7 lại đổi thành ''Thần Ý Thái Vương hậu'' (神懿太王后, 신의태왕후). Thái Tông đãnăm dângthứ thụy8 cho([[1408]]) truy tôn thụy hiệu ''Thừa Nhân Thuận Thánh Thần Ý vươngVương thái hậu'' (承仁順聖神懿王后).
* Hậu cung:
# [[Nguyên Kính Vương hậu]] họ Mẫn thị (元敬王后 閔氏, 1365 - 1420), người Ly Hưng. Là, con gái của ''Ly Hưng phủPhủ viện quân'' [[Mẫn Tễ]] (驪興府院君 閔霽) và ''Tam Hàn Quốc Đạiđại phu nhân'' họ Tống ở Lệ Sơn (三韓國大夫人 礪山 宋氏). Mẫn thị là nguyên phối chính thất của Thái Tông, [[Triều Tiên Thái Tổ|Thái Tổ]] năm thứ 1 phong ''Tĩnh Ninh Ông chúa'' (靖寧翁主), [[Triều Tiên Định Tông|Định Tông]] năm thứ 2 phong ''Trinh Tần'' (貞嬪), Thái Tông lên ngôi lập làm ''Tĩnh Phi'' (靜妃), đến thời [[Triều Tiên Thế Tông|Thế Tông]] lại tôn làm ''Hậu Đức Vương đại phi'' (厚德王大妃).
# [[Ý tầnTần họ Quyền thị]] (懿嬪 權氏, 1384 - ?), người An Đông., Chacon gái [[Quyền Hoằng]] (權弘), mẹ phu nhân phuhọ nhân ở Khánh Châu (慶州 李氏). NămThái Tông năm thứ 2 ([[1402]], nhập cung) phong làm ''Trinh Ý cungCung chúa'' (貞懿宮主). Năm [[1422], [[Triều Tiên Thế Tông|Thế Tông]] phongnăm thứ 4 ([[1422]]) làmphong ''Ý tầnTần'' (懿嬪). Năm đó, bà cùng [[Thân''Tín tầnTần'' họ Tân thị]]xin thỉnhđược xinxuất gia làm [[ni sư]], không rõ năm mất khi nào. Sinh ra [[''Trinh Huệ ôngÔng chúa]]''.
# [[Minh tầnTần họ Kim thị]] (明嬪 金氏, ? - 1479), người An Đông., Chacon gái [[Kim Cửu Đức]] (金九德). NămThái Tông năm thứ 11 ([[1411]], tấn) phong ''Minh tầnTần'' (明嬪).
# [[Hiếu tầnTần họ Kim thị]] (孝嬪 金氏? - 1454), xuất thân thị nữ, là cung nhân của [[Nguyên Kính vươngVương hậu]]. Thái Tông triệusủng hạnh, sinh ra [[''Kính Ninh quân]]Quân''. NămThái Tông năm thứ 2 ([[1402]],) phong làm ''Hiếu Thuận cungCung chúa'' (孝順宮主). Thời [[Triều Tiên Cao Tông|Cao Tông]] về sau cải phongđổi làm ''Hiếu Tần'' (孝嬪).
# [[ThânTín Tần tầnhọ Tân thị]] (信嬪 辛氏, ? - 1435), người Ninh Hoạt.Việt, Chacon gái [[Tân Vĩnh Quý]] (辛永貴) và phu nhân họ Chu ở Trường Hưng (長興 周氏). ThịTân thị nguyên là thị nữ của [[Nguyên Kính vươngVương hậu]], sau được Thái Tông triệusủng hạnh, sinh ra [[''Hàm Ninh quân]]Quân'', [[''Ôn Ninh quân]]Quân'', [[''Cẩn Ninh quân]]Quân'', [[''Trinh ThânTín ôngÔng chúa]]'', [[''Trinh Tĩnh ôngÔng chúa]]'', [[''Kính Trinh ôngÔng chúa]]'', [[''Kính Ninh ôngÔng chúa]]'', [[''Kính Khánh ôngÔng chúa]]''[[''Kính Cẩn ôngÔng chúa]]''. Năm Thái Tông năm thứ 14, được thụ([[1414]]) phong ''ThânTín Ninh ôngÔng chúa'' (信寧翁主)., Sau khisách chép là ''Thận Ninh Ông chúa'' (愼寧翁主). Thái Tông thiện vị, bà được giữlưu tronglại nội cung, và được phongthăng làm ''Cung chúa'' (宮主). Sau khi Thái Tông qua đời, bà cùng ''Ý tầnTần'' họ Quyền thịxin được phép xuất gia làm [[ni sư]], trở thành tiền lệ cho góa phụ hậu cung dixuất sươnggia làm ni về sau.
# [[Thiện tầnTần họ An thị]] (善嬪 安氏, ? - 1468), chacon gái [[An Nghĩa]] (安義). Năm[[Triều Tiên Thế Tông|Thế Tông]] năm thứ 3 ([[1421]],) phong làm ''Thục Thiện ôngÔng chúa'' (淑善翁主). Sinh ra [[''Huệ Ninh quân]]Quân'', [[''Ích Ninh quân]]Quân'', [[''Chiêu Kính ôngÔng chúa]]''[[''Kính Thận ôngÔng chúa]]''.
# [[Chiêu tầnTần họ thị]] (昭嬪 盧氏, ? -1479), người Trường Uyên., Chacon gái [[Lô Quy Sơn]] (盧龜山), mẹ là Thôi phu nhân họ Thôi ở Trung châu. Năm(忠州 崔氏). Thái Tông năm thứ 11, tấn phong ''Chiêu Huệ cungCung chúa'' (昭惠宮主). Sinh ra [[''Kính Huệ ôngÔng chúa]]''.
# [[Thục nghi Thôi thị]] (淑儀崔氏).
# [[Kính Cung cungCung chúa]] họ Kim thị (淑恭宮主 金氏, ? - 1421), người Thanh Diên.
# [[Thận Thuận cungCung chúa]] họ thị (愼順宮主 李氏), người Tinh Châu.
# [[Huệ Thuận cungCung chúa]] họ thị (惠順宮主 李氏, ? - 1438), người Cố Thành.
# [[Nghĩa Trinh cungCung chúa]] Triệuhọ thịTriệu (義貞宮主 趙氏, ? - 1454), người Hán Dương.
# [[Tây NguyênKinh ôngÔng chúa]] Kim Anh (西京翁主), tên gọi ''Kim Anh'' (金英).
# [[Đức Thục ôngÔng chúa]] họ thị (德淑翁主 李氏)
# [[Thuận Huệ ôngÔng chúa]] Trươnghọ thịTrương (順惠翁主 張氏, ? - 1423), người An Đông.
# [[Huệ Thiện ôngÔng chúa]] họ Hồng thị (惠善翁主 洪氏).
# Thượng cung họ thị (後宮 李氏).
# Thượng cung họ Kim thị (後宮 金氏).
# Thượng cung họ Cao thị (後宮 高氏).
 
* Vương tử: