Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Triều Tiên Thái Tông”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 71:
* Hậu cung:
# [[Nguyên Kính Vương hậu]] họ Mẫn (元敬王后 閔氏, 1365 - 1420), người Ly Hưng, con gái ''Ly Hưng Phủ viện quân'' Mẫn Tễ (驪興府院君 閔霽) và ''Tam Hàn Quốc đại phu nhân'' họ Tống ở Lệ Sơn (三韓國大夫人 礪山 宋氏). Mẫn thị là nguyên phối chính thất của Thái Tông, [[Triều Tiên Thái Tổ|Thái Tổ]] năm thứ 1 phong ''Tĩnh Ninh Ông chúa'' (靖寧翁主), [[Triều Tiên Định Tông|Định Tông]] năm thứ 2 phong ''Trinh Tần'' (貞嬪), Thái Tông lên ngôi lập làm ''Tĩnh Phi'' (靜妃), đến thời [[Triều Tiên Thế Tông|Thế Tông]] lại tôn làm ''Hậu Đức Vương đại phi'' (厚德王大妃).
# Ý Tần họ Quyền (懿嬪 權氏, 1384 - ?), người An Đông, con gái Quyền Hoằng (權弘) và phu nhân họ Lý ở Khánh Châu (慶州 李氏). Thái Tông năm thứ 2 ([[1402]]) phong ''Trinh Ý Cung chúa'' (貞懿宮主). [[Triều Tiên Thế Tông|Thế Tông]] năm thứ 4 ([[1422]]) phong ''Ý Tần'' (懿嬪). Năm đó, bà cùng ''Tín Tần'' họ Tân xin được xuất gia làm ni, không rõ năm mất. Sinh ''Trinh Huệ Ông chúa''.
# Minh Tần họ Kim (明嬪 金氏, ? - 1479), người An Đông, con gái Kim Cửu Đức (金九德). Thái Tông năm thứ 11 ([[1411]]) phong ''Minh Tần'' (明嬪).
# Hiếu Tần họ Kim (孝嬪 金氏, ? - 1454), xuất thân thị nữ của [[Nguyên Kính Vương hậu]]. Thái Tông sủng hạnh, sinh ''Kính Ninh Quân''. Thái Tông năm thứ 2 ([[1402]]) phong ''Hiếu Thuận Cung chúa'' (孝順宮主). Thời [[Triều Tiên Cao Tông|Cao Tông]] đổi làm ''Hiếu Tần'' (孝嬪).
# Tín Tần họ Tân (信嬪 辛氏, ? - 1435), người Ninh Việt, con gái Tân Vĩnh Quý (辛永貴) và phu nhân họ Chu ở Trường Hưng (長興 周氏). Tân thị nguyên là thị nữ của [[Nguyên Kính Vương hậu]], sau được Thái Tông sủng hạnh, sinh ''Hàm Ninh Quân'', ''Ôn Ninh Quân'', ''Cẩn Ninh Quân'', ''Trinh Tín Ông chúa'', ''Trinh Tĩnh Ông chúa'', ''Kính Trinh Ông chúa'', ''Kính Ninh Ông chúa'', ''Kính Khánh Ông chúa'' và ''Kính Cẩn Ông chúa''. Thái Tông năm thứ 14 ([[1414]]) phong ''Tín Ninh Ông chúa'' (信寧翁主), có sách chép là ''Thận Ninh Ông chúa'' (愼寧翁主). Thái Tông thiện vị, bà được lưu lại nội cung, thăng làm ''Cung chúa'' (宮主). Sau khi Thái Tông qua đời, bà cùng ''Ý Tần'' họ Quyền xin được xuất gia làm ni, trở thành tiền lệ cho góa phụ hậu cung xuất gia làm ni về sau.
# Thiện Tần họ An (善嬪 安氏, ? - 1468), con gái An Nghĩa (安義). [[Triều Tiên Thế Tông|Thế Tông]] năm thứ 3 ([[1421]]) phong ''Thục Thiện Ông chúa'' (淑善翁主). Sinh ''Huệ Ninh Quân'', ''Ích Ninh Quân'', ''Chiêu Kính Ông chúa'' và ''Kính Thận Ông chúa''.
# Chiêu Tần họ Lư (昭嬪 盧氏, ? - 1479), người Trường Uyên, con gái Lư Quy Sơn (盧龜山) và phu nhân họ Thôi ở Trung châu (忠州 崔氏). Thái Tông năm thứ 11 phong ''Chiêu Huệ Cung chúa'' (昭惠宮主). Sinh ''Kính Huệ Ông chúa''.
# Thục nghi họ Thôi thị (淑儀 崔氏).
# Kính Cung Cung chúa họ Kim (淑恭宮主 金氏, ? - 1421), người Thanh Diên.
# Thận Thuận Cung chúa họ Lý (愼順宮主 李氏), người Tinh Châu.
Dòng 91:
 
* Vương tử:
# [[Nhượng Ninh đạiĐại quân]] (讓寧大君, 1394 - 1462), mẹ là [[Nguyên Kính Vương hậu]]. Lấy ''Tùy Thành phủPhủ phu nhân'' họ Kim ở Quang Châu (隨城府夫人 光州 金氏).
# [[Hiếu Ninh đạiĐại quân]] (孝寧大君, 1396 - 1486), mẹ là ''Nguyên Kính Vương hậu''. Lấy ''Nhị Thành phủPhủ phu nhân'' họ Triệu ở Hải Châu (蘂城府夫人 海州 鄭氏).
# [[Triều Tiên Thế Tông]] Lý Toán [李裪], mẹ là ''Nguyên Kính Vương hậu''. Lấy [[Chiêu Hiến vương hậu|Chiêu Hiến Vương hậu]] họ Thẩm ở Thanh Tùng (昭憲王后 青松 沈氏).
# [[Thành Ninh đạiĐại quân]] (誠寧大君, 1405 - 1418), mẹ là ''Nguyên Kính Vương hậu''. Lấy ''Tam Hàn Quốc đại phu nhân'' họ Thành ở Xương Ninh (三韓國大夫人 昌寧 成氏).
# [[Kính Ninh quân]]Quân (敬寧君, 1395 - 1458), mẹ là [[''Hiếu tầnTần'' Kimhọ thị]]Kim. Lấy ''Thanh NguyệnNguyên phủPhủ phu nhân'' họ Kim ở Thanh Phong.
# [[Hàm Ninh quân]]Quân (諴寧君, ? - 1467), mẹ là [[Thân''Tín tầnTần'' Tânhọ thị]]Tân. Lấy quận''Quận phu nhân'' họ Thôi ở Toàn Châu.
# [[Ôn Ninh quân]]Quân (溫寧君, ? - 1454), mẹ là Thân''Tín tầnTần' Tânhọ thịTân. Lấy ''Ích Sơn quậnQuận phu nhân'' họ Phác ở Thuận Thiên.
# [[Cẩn Ninh quân]]Quân (謹寧君, ? - 1461), mẹ là Thân''Tín tầnTần'' Tânhọ thịTân. Lấy ''Thái An quậnQuận phu nhân'' họ Hứa ở Hà Dương.
# [[Huệ Ninh quân]]Quân (惠寧君, ? - 1440), mẹ là [[''Thiện tầnTần'' Anhọ thị]]An. Lấy ''Lạc An quậnQuận phu nhân'' họ Doãn ở Mậu Tùng.
# [[Hi Ninh quân]]Quân (熙寧君, ? - 1465), mẹ là [[''Thục nghi'' Thôihọ thị]]Thôi. Lấy ''Quận phu nhân'' họ Thân ở Thuần Xương và ''Quận phu nhân'' họ Thân ở Bình Sơn.
# [[Hậu Ninh quân]]Quân (厚寧君, 1419 - 1450), mẹ là [[''Đức Thục ôngÔng chúa]]'' họ Lý. Lấy ''Quận phu nhân'' họ Thân ở Bình Sơn.
# [[Ích Ninh quân]]Quân (益寧君, ? - 1464), mẹ là ''Thiện tầnTần'' Anhọ thịAn. Lấy ''Quận phu nhân'' họ Phác ở Vân Phong.
 
* Vương nữ: