Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Định lý Pascal”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 8:
 
== Kết quả liên quan ==
*'''Định lý Kirman:''' Đường thẳng Pascal của các lục giác <math>ABFDCE, AEFBDC</math>, và <math>ABDFEC</math> đồng quy. Điểm đồng quy này gọi là '''điểm Kirman''', tổng cộng có 60 điểm Kirman, trong đó có 3 điểm Kirman và một điểm Steiner nằm trên một đường thẳng, đường thẳng này gọi là '''đường thẳng Cayley''' <ref name="Johnson, R. A pp. 236-237">Johnson, R. A. Modern Geometry: An Elementary Treatise on the Geometry of the Triangle and the Circle. Boston, MA: Houghton Mifflin, pp. 236-237, 1929.</ref><ref>Cremona, L. "Osservazioni sull'hexagrammum mysticum." Transunti della R. Acc. Nazionale dei Lincei 1, 142-143, 1876-77.</ref><ref>ohnson, R. A. Modern Geometry: An Elementary Treatise on the Geometry of the Triangle and the Circle. Boston, MA: Houghton Mifflin, pp. 236-237, 1929.</ref>
 
* '''Định lý Steiner:''' Đường thẳng Pascal của các lục giác <math>ABCDEF, ADEBCF</math>, và <math>ADCFEB</math> đồng quy. Điểm đồng quy này gọi là '''điểm Steiner''', tổng cộng có 6020 điểm Steiner, trong đó có 31 điểm Steiner và ba điểm Kirman nằm trên một đường thẳng, đường thẳng này gọi là '''đường thẳng Plücker LinesCaley''' <ref name="Johnson, R. A pp. 236-237"/><ref>Steiner, J. "Questions proposées. Théorèmes sur l'hexagramum mysticum." Ann. Math. 18, 339-340, 1827-1828.</ref><ref>Salmon, G. "Notes: Pascal's Theorem, Art. 267" in A Treatise on Conic Sections, 6th ed. New York: Chelsea, pp. 379-382, 1960.</ref>
 
* '''Điểm Salmon''': Tổng cộng có 20 đường thẳng Caley, bốn đường thẳng Caley sẽ đồng quy tại một điểm gọi là điểm Salmon.
 
==Mở rộng và suy biến==